- Lịch âm tháng 10 năm 1957
- lịch vạn niên 10/1957
- lịch vạn sự 10-1957
- âm lịch tháng 10-1957
- lịch âm dương tháng 10 năm 1957
- lịch ngày tốt 10/1957
- lịch âm tháng Tân Hợi
Tháng 10 Kỷ Dậu (âm lịch)
Ý nghĩa tháng 10 (tháng Lương nguyệt) cũng giống như ý nghĩa của loài hoa tượng trưng cho tháng đó, chính là hoa Hải Đường. Hải đường là loài hoa mang ý nghĩa tượng cho giàu sang, phú quý, cũng tượng trưng cho tình anh em hòa hợp, cuộc sống vui vầy, tình bạn keo sơn. Tháng 10 năm Đinh Dậu 1957 có thiên can là Kỷ, địa chi là Dậu, cầm tinh con Gà. Những người sinh tháng Kỷ Dậu thường có một tâm hồn tinh tế, nhưng cũng rất dũng cảm và gan dạ. Là tháng của vô vàn những bí ẩn khiến bạn không thể rời mắt. Tính cách của người sinh tháng 10 luôn tươi trẻ và đầy nhiệt huyết và thú vị. Tháng 10 là tháng để thêu dệt ước mơ, vun đắp dự định và thực hiện những cuộc cải cách thay đổi lớn. Ngày tiểu tuyết là mùng 8/10, ngày đại tuyết 23/10.
Ý nghĩa tháng 10 (tháng Lương nguyệt) cũng giống như ý nghĩa của loài hoa tượng trưng cho tháng đó, chính là hoa Hải Đường. Hải đường là loài hoa mang ý nghĩa tượng cho giàu sang, phú quý, cũng tượng trưng cho tình anh em hòa hợp, cuộc sống vui vầy, tình bạn keo sơn. Tháng 10 năm Đinh Dậu 1957 có thiên can là Kỷ, địa chi là Dậu, cầm tinh con Gà. Những người sinh tháng Kỷ Dậu thường có một tâm hồn tinh tế, nhưng cũng rất dũng cảm và gan dạ. Là tháng của vô vàn những bí ẩn khiến bạn không thể rời mắt. Tính cách của người sinh tháng 10 luôn tươi trẻ và đầy nhiệt huyết và thú vị. Tháng 10 là tháng để thêu dệt ước mơ, vun đắp dự định và thực hiện những cuộc cải cách thay đổi lớn. Ngày tiểu tuyết là mùng 8/10, ngày đại tuyết 23/10.
Tiết khí:
- Thu phân (từ ngày 01/10/1957 đến ngày 07/10/1957)
- Hàn lộ (từ ngày 09/10/1957 đến ngày 22/10/1957)
- Sương giáng (từ ngày 24/10/1957 đến ngày 31/10/1957)
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 10 năm 1957
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Ngày tốt xấu tháng 10
Ngày tốt tháng 10 (Hoàng đạo)
Ngày xấu tháng 10 (Hắc đạo)
- Ngày 1 tháng 10 năm 1957
- Ngày 3 tháng 10 năm 1957
- Ngày 5 tháng 10 năm 1957
- Ngày 6 tháng 10 năm 1957
- Ngày 7 tháng 10 năm 1957
- Ngày 11 tháng 10 năm 1957
- Ngày 12 tháng 10 năm 1957
- Ngày 13 tháng 10 năm 1957
- Ngày 15 tháng 10 năm 1957
- Ngày 17 tháng 10 năm 1957
- Ngày 18 tháng 10 năm 1957
- Ngày 19 tháng 10 năm 1957
- Ngày 20 tháng 10 năm 1957
- Ngày 25 tháng 10 năm 1957
- Ngày 26 tháng 10 năm 1957
- Ngày 27 tháng 10 năm 1957
- Ngày 29 tháng 10 năm 1957
- Ngày 31 tháng 10 năm 1957
Xem lịch âm các tháng khác trong năm 1957
Ngày lễ dương lịch tháng 10
- 1/10: Ngày quốc tế người cao tuổi.
- 10/10: Ngày giải phóng thủ đô.
- 13/10: Ngày doanh nhân Việt Nam.
- 20/10: Ngày Phụ nữ Việt Nam.
- 31/10: Ngày Hallowen.
Sự kiện lịch sử tháng 10
- 01/10/1991: Ngày quốc tế người cao tuổi
- 10/10/1954: Giải phóng thủ đô
- 14/10/1930: Ngày hội Nông dân Việt Nam
- 15/10/1956: Ngày truyền thống Hội thanh niên Việt Nam
- 20/10/1930: Thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Ngày lễ âm lịch tháng 10
- 15/8: Tết Trung Thu.
Ngày xuất hành âm lịch
- 8/8 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 9/8 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 10/8 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 11/8 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 12/8 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 13/8 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 14/8 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 15/8 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 16/8 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 17/8 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 18/8 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 19/8 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 20/8 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 21/8 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 22/8 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 23/8 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 24/8 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 25/8 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 26/8 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 27/8 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 28/8 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 29/8 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 1/9 - Ngày Chu Tước: xuất hành, cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
- 2/9 - Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả.
- 3/9 - Ngày Bạch Hổ Kiếp: xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- 4/9 - Ngày Bạch Hổ Túc: cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công, rất xấu trong mọi việc.
- 5/9 - Ngày Huyền Vũ: xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- 6/9 - Ngày Thanh Long Đầu: xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi. mọi việc như ý.
- 7/9 - Ngày Thanh Long Kiếp: xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
- 8/9 - Ngày Thanh Long Túc: đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có, kiện cáo cũng đuối lý.
- 9/9 - Ngày Chu Tước: xuất hành, cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
Giới thiệu về lịch tháng 10 năm 1957
Tiết khí:
- Thu Phân (Từ ngày 22/9 đến ngày 7/10)
- Hàn Lộ (Từ ngày 8/10 đến ngày 22/10)
- Sương Giáng (Từ ngày 23/10 đến ngày 6/11)
Nguồn gốc của tháng 10
Tháng 10 có nghĩa đơn giản là tháng thứ 8. Đây là tháng đông ở Bắc Bán cầu, trong khi đó Nam bán cầu đang bước vào tháng 4 mùa hè.
Loài hoa biểu tượng của tháng 10
Những loài hoa tượng trưng cho tháng 10 là hoa vũ trụ và hoa cúc vạn thọ.
Cúc vạn thọ được biết đến với màu sắc tươi sáng, mùi nồng và từ lâu đã gắn liền với cái chết và đau buồn. Chúng được sử dụng để trang trí các khu mộ và bàn thờ tại nhà.
Hoa vũ trụ là biểu tượng của trật tự và cân bằng, hòa bình và hồn nhiên. Chúng đại diện cho sự may mắn và có nhiều mục đích chữa bệnh.
Cung hoàng đạo vào tháng 10
- Thiên Bình: 23/9 – 22/10
- Bò Cạp: 23/10 – 22/11