- Lịch âm tháng 01 năm 1923
- lịch vạn niên 01/1923
- lịch vạn sự 01-1923
- âm lịch tháng 01-1923
- lịch âm dương tháng 01 năm 1923
- lịch ngày tốt 01/1923
- lịch âm tháng Giáp Dần
Tháng 1 âm lịch còn gọi là tháng Giêng là tháng đầu tiên của năm, tháng mở đầu cho mọi sự trong năm, mở đầu của mùa xuân, là bước giao mùa giữa mùa Đông và mùa Xuân. Tháng giêng năm Quý Hợi 1923 có thiên can là Nhâm, địa chi là Tý, cầm tinh con Chuột. Loài hoa tượng trưng cho tháng giêng (tháng chính nguyệt) là hoa Cúc Trường Sinh. Người sinh tháng Nhâm Tý là người luôn tận tụy và hết lòng trong công việc, tuy nhiên lại rất nhạy cảm trước những lời nói của người khác, dễ trở nên đa nghi và dễ bị tổn thương. Bạn luôn luôn tự tin, năng động, trẻ trung thích khám phá cuộc sống sôi động, là người mang đầy đủ các yếu tố cần thiết của 1 nhà lãnh đạo. Tháng giêng ở miền bắc Việt Nam là tháng đặc trưng với thời tiết mưa phùn, mưa xuân ẩm ướt kéo dài đằng đẵng; Ở miền nam Việt Nam đặc trưng với thời tiết ấm áp không mưa. Ngày lập xuân hay ngày bắt đầu mùa xuân là 11/1, ngày vũ thủy là 26/1.
Tiết khí:
- Đông chí (từ ngày 01/01/1923 đến ngày 05/01/1923)
- Tiểu hàn (từ ngày 07/01/1923 đến ngày 19/01/1923)
- Đại hàn (từ ngày 21/01/1923 đến ngày 31/01/1923)
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 1 năm 1923
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Ngày tốt xấu tháng 1
Ngày tốt tháng 1 (Hoàng đạo)
Ngày xấu tháng 1 (Hắc đạo)
- Ngày 1 tháng 1 năm 1923
- Ngày 2 tháng 1 năm 1923
- Ngày 3 tháng 1 năm 1923
- Ngày 5 tháng 1 năm 1923
- Ngày 7 tháng 1 năm 1923
- Ngày 8 tháng 1 năm 1923
- Ngày 9 tháng 1 năm 1923
- Ngày 10 tháng 1 năm 1923
- Ngày 13 tháng 1 năm 1923
- Ngày 14 tháng 1 năm 1923
- Ngày 15 tháng 1 năm 1923
- Ngày 17 tháng 1 năm 1923
- Ngày 19 tháng 1 năm 1923
- Ngày 21 tháng 1 năm 1923
- Ngày 22 tháng 1 năm 1923
- Ngày 23 tháng 1 năm 1923
- Ngày 24 tháng 1 năm 1923
- Ngày 27 tháng 1 năm 1923
- Ngày 28 tháng 1 năm 1923
- Ngày 29 tháng 1 năm 1923
- Ngày 31 tháng 1 năm 1923
Xem lịch âm các tháng khác trong năm 1923
Ngày lễ dương lịch tháng 1
- 1/1: Tết Dương lịch.
Sự kiện lịch sử tháng 1
- 06/01/1946 : Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
- 07/01/1979 : Chiến thắng biên giới Tây Nam chống quân xâm lược
- 09/01/1950 : Ngày truyền thống học sinh, sinh viên Việt nam.
- 13/01/1941 : Khởi nghĩa Đô Lương
- 11/01/2007 : Việt Nam gia nhập WTO
- 27/01/1973 : Ký hiệp định Paris
Ngày xuất hành âm lịch
- 15/11 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 16/11 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 17/11 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 18/11 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 19/11 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 20/11 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 21/11 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 22/11 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 23/11 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 24/11 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 25/11 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 26/11 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 27/11 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 28/11 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 29/11 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 30/11 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 1/12 - Ngày Chu Tước: xuất hành, cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
- 2/12 - Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả.
- 3/12 - Ngày Bạch Hổ Kiếp: xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- 4/12 - Ngày Bạch Hổ Túc: cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công, rất xấu trong mọi việc.
- 5/12 - Ngày Huyền Vũ: xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- 6/12 - Ngày Thanh Long Đầu: xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi. mọi việc như ý.
- 7/12 - Ngày Thanh Long Kiếp: xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
- 8/12 - Ngày Thanh Long Túc: đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có, kiện cáo cũng đuối lý.
- 9/12 - Ngày Chu Tước: xuất hành, cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
- 10/12 - Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả.
- 11/12 - Ngày Bạch Hổ Kiếp: xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- 12/12 - Ngày Bạch Hổ Túc: cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công, rất xấu trong mọi việc.
- 13/12 - Ngày Huyền Vũ: xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
- 14/12 - Ngày Thanh Long Đầu: xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi. mọi việc như ý.
- 15/12 - Ngày Thanh Long Kiếp: xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
Giới thiệu về lịch tháng 1 năm 1923
Tiết khí:
- Đông Chí (Từ ngày 21/12 đến ngày 4/1)
- Tiểu Hàn (Từ ngày 6/1 đến ngày 19/1)
- Đại Hàn (Từ ngày 20/1 đến ngày 3/2)
Tháng Giêng được đặt theo tên của vị thần La Mã Janus, người đại diện cho sự khởi đầu mới.
Nguồn gốc của tháng 1
Tháng 1 được đặt tên theo vị thần La Mã Janus, được biết đến như người bảo vệ các cánh cổng và ô cửa tượng trưng cho sự khởi đầu và kết thúc. Janus được miêu tả với hai khuôn mặt, một khuôn mặt nhìn về quá khứ, khuôn mặt còn lại có khả năng nhìn thấy tương lai. Tháng 1 giống như thần Janus được xem là cánh cửa bước vào năm mới.
Lịch sử của tháng Giêng
Tháng Giêng và tháng Hai ban đầu không có trong lịch La Mã cổ đại vì những tháng mùa đông được coi là không hoạt động, cả về mặt nông nghiệp cũng như về mặt chiến tranh. Đây là thời kỳ hòa bình. Cho đến năm 450 TCN , lịch La Mã có 10 tháng, bắt đầu từ tháng 3 (Martius), do ngày Xuân phân. “March” - tháng Ba được đặt tên theo “Mars”, vị thần Chiến tranh cũng là người bảo vệ nông nghiệp.