- Lịch âm tháng 12 năm 1951
- lịch vạn niên 12/1951
- lịch vạn sự 12-1951
- âm lịch tháng 12-1951
- lịch âm dương tháng 12 năm 1951
- lịch ngày tốt 12/1951
- lịch âm tháng Tân Sửu
Tháng 12 Canh Tý (âm lịch)
Tháng 12 âm lịch hay còn gọi tháng chạp hay tháng Lạp nguyệt với loài hoa biểu trưng là hoa Thủy tiên là loài hoa tượng trưng cho một tháng cuối năm nhẹ nhàng mà thanh thoát. Tháng 12 năm Tân Mão 1951 có thiên can là Canh, địa chi là Tý, cầm tinh con Chuột. Người sinh tháng Canh Tý là người mạnh mẽ, có nghị lực vượt qua mọi khó khăn, luôn cần cù, siêng năng, chăm chỉ, ý chí vững vàng, tính cách thân thiện cởi mở, họ thường gặp được những điều may mắn trong cuộc sống. Là một người bạn tri kỷ để tâm sự mọi chuyện, người sinh tháng này có khả năng giữ bí mật tốt, tốt bụng, nhiệt tình và có thể cho bạn những lời khuyên hữu ích. Là người sống thiên về tình cảm, bạn sẽ thấy rất may mắn khi có người bạn sinh vào tháng này. Ý nghĩa của tháng 12 còn là điểm lạnh nhất mùa đông, vào ngày 8/12 là ngày đại hàn với tiết trời lạnh giá và nhợt nhạt. Mọi vận động bị cái lạnh kìm hãm, có thứ chết đi và có thứ vẫn gắng gượng chống chọi. Tiếp nối chuỗi ngày lạnh giá là những ngày thời tiết ấm dần lên để chào đón mùa xuân, ngày lập xuân hay bắt đầu mùa xuân nhằm ngày 22/12.
Tháng 12 âm lịch hay còn gọi tháng chạp hay tháng Lạp nguyệt với loài hoa biểu trưng là hoa Thủy tiên là loài hoa tượng trưng cho một tháng cuối năm nhẹ nhàng mà thanh thoát. Tháng 12 năm Tân Mão 1951 có thiên can là Canh, địa chi là Tý, cầm tinh con Chuột. Người sinh tháng Canh Tý là người mạnh mẽ, có nghị lực vượt qua mọi khó khăn, luôn cần cù, siêng năng, chăm chỉ, ý chí vững vàng, tính cách thân thiện cởi mở, họ thường gặp được những điều may mắn trong cuộc sống. Là một người bạn tri kỷ để tâm sự mọi chuyện, người sinh tháng này có khả năng giữ bí mật tốt, tốt bụng, nhiệt tình và có thể cho bạn những lời khuyên hữu ích. Là người sống thiên về tình cảm, bạn sẽ thấy rất may mắn khi có người bạn sinh vào tháng này. Ý nghĩa của tháng 12 còn là điểm lạnh nhất mùa đông, vào ngày 8/12 là ngày đại hàn với tiết trời lạnh giá và nhợt nhạt. Mọi vận động bị cái lạnh kìm hãm, có thứ chết đi và có thứ vẫn gắng gượng chống chọi. Tiếp nối chuỗi ngày lạnh giá là những ngày thời tiết ấm dần lên để chào đón mùa xuân, ngày lập xuân hay bắt đầu mùa xuân nhằm ngày 22/12.
Tiết khí:
- Tiểu tuyết (từ ngày 01/12/1951 đến ngày 06/12/1951)
- Đại tuyết (từ ngày 08/12/1951 đến ngày 21/12/1951)
- Đông chí (từ ngày 23/12/1951 đến ngày 31/12/1951)
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 12 năm 1951
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Ngày tốt xấu tháng 12
Ngày tốt tháng 12 (Hoàng đạo)
Ngày xấu tháng 12 (Hắc đạo)
- Ngày 1 tháng 12 năm 1951
- Ngày 2 tháng 12 năm 1951
- Ngày 4 tháng 12 năm 1951
- Ngày 6 tháng 12 năm 1951
- Ngày 8 tháng 12 năm 1951
- Ngày 9 tháng 12 năm 1951
- Ngày 12 tháng 12 năm 1951
- Ngày 13 tháng 12 năm 1951
- Ngày 14 tháng 12 năm 1951
- Ngày 16 tháng 12 năm 1951
- Ngày 18 tháng 12 năm 1951
- Ngày 19 tháng 12 năm 1951
- Ngày 20 tháng 12 năm 1951
- Ngày 21 tháng 12 năm 1951
- Ngày 24 tháng 12 năm 1951
- Ngày 25 tháng 12 năm 1951
- Ngày 26 tháng 12 năm 1951
- Ngày 28 tháng 12 năm 1951
- Ngày 30 tháng 12 năm 1951
Xem lịch âm các tháng khác trong năm 1951
Ngày lễ dương lịch tháng 12
- 1/12: Ngày thế giới phòng chống AIDS.
- 19/12: Ngày toàn quốc kháng chiến.
- 24/12: Ngày lễ Giáng sinh.
- 22/12: Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
Sự kiện lịch sử tháng 12
- 01/12 : Ngày thế giới phòng chống AIDS
- 19/12/1946: Toàn quốc kháng chiến
- 22/12/1944: Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam
Ngày xuất hành âm lịch
- 3/11 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 4/11 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 5/11 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 6/11 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 7/11 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 8/11 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 9/11 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 10/11 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 11/11 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 12/11 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 13/11 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 14/11 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 15/11 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 16/11 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 17/11 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 18/11 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 19/11 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 20/11 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 21/11 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 22/11 - Ngày Thiên Đường: xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
- 23/11 - Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
- 24/11 - Ngày Thiên Thương: xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.
- 25/11 - Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
- 26/11 - Ngày Thiên Môn: xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- 27/11 - Ngày Thiên Dương: xuất hành tốt, cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ mọi việc đều như ý muốn.
- 28/11 - Ngày Thiên Tài: nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được người tốt giúp đỡ, mọi việc đều thuận.
- 29/11 - Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu.
- 1/12 - Ngày Chu Tước: xuất hành, cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
- 2/12 - Ngày Bạch Hổ Đầu: xuất hành, cầu tài đều được, đi đâu đều thông đạt cả.
- 3/12 - Ngày Bạch Hổ Kiếp: xuất hành, cầu tài được như ý muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận lợi.
- 4/12 - Ngày Bạch Hổ Túc: cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công, rất xấu trong mọi việc.
Giới thiệu về lịch tháng 12 năm 1951
Tiết khí:
- Tiểu Tuyết (Từ ngày 22/11 đến ngày 5/12)
- Đại Tuyết (Từ ngày 6/12 đến ngày 20/12)
- Đông Chí (Từ ngày 21/12 đến ngày 4/1)
Nguồn gốc của tháng 12
Tháng 12 là tháng cuối cùng của năm, có ý nghĩa là tháng thứ 10 theo lịch Julian. Số 10 nhắc nhở chúng ta rằng nếu cố gắng thì sẽ thành công. Trong khi đó, số 12 trong hệ thống lịch hiện tại tượng trưng cho sự hoàn thành và khởi đầu mới.
Loài hoa biểu tượng của tháng 12
Những loài hoa tượng trưng của tháng 12 là hoa nhựa ruồi (Ilex aquifolium) và hoa thủy tiên.
Nhựa ruồi được biết đến như một loại cây bụi thường xanh với quả mọng màu đỏ xuất hiện muộn hơn trong mùa sinh trưởng. Trong khi đó, hoa thủy tiên tượng trưng cho sự thuần khiết và tình yêu vô điều kiện.