- Lịch âm tháng 02 năm 1900
- lịch vạn niên 02/1900
- lịch vạn sự 02-1900
- âm lịch tháng 02-1900
- lịch âm dương tháng 02 năm 1900
- lịch ngày tốt 02/1900
- lịch âm tháng Kỷ Mão
Tháng 2 âm lịch còn gọi là tháng Hạnh Nguyệt với loài hoa tượng trưng là hoa mơ và hoa trinh nữ. Là tháng của sự thư giãn, vui chơi, hội hè, là tháng đẹp nhất của mùa xuân. Tháng 2 năm Canh Tý 1900 có thiên can là Mậu, địa chi là Dần, cầm tinh con Hổ. Nhắc đến các bạn sinh tháng Mậu Dần bạn sẽ luôn thấy toát nên sự sang trọng, họ mang trong mình sức hấp dẫn bí ẩn, là người nhẹ nhàng ôn hòa lại vô cùng tinh tế trong ứng xử nên rất được lòng mọi người. Là người sống hết mình, kiên định một khi đã làm thì sẽ cố gắng hết sức để hoàn thành mục tiêu nhưng đôi khi điều này khiến họ trở nên khá độc đoán. Tháng 2 với tiết trời se se lạnh, ánh nắng ấm áp, là thời điểm thời tiết ôn hòa nhất trong năm không có cái lạnh buốt như mùa đông, và cũng không có cái nắng gay gắt của mùa hè. Ngày kinh trập là 12/2, ngày xuân phân hay giữa mùa xuân là 27/2.
Tiết khí:
- Đại hàn (từ ngày 01/02/1900 đến ngày 03/02/1900)
- Lập xuân (từ ngày 04/02/1900 đến ngày 18/02/1900)
- Vũ thủy (từ ngày 19/02/1900 đến ngày 28/02/1900)
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 2 năm 1900
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Ngày tốt xấu tháng 2
Ngày tốt tháng 2 (Hoàng đạo)
Ngày xấu tháng 2 (Hắc đạo)
- Ngày 2 tháng 2 năm 1900
- Ngày 4 tháng 2 năm 1900
- Ngày 5 tháng 2 năm 1900
- Ngày 6 tháng 2 năm 1900
- Ngày 7 tháng 2 năm 1900
- Ngày 10 tháng 2 năm 1900
- Ngày 11 tháng 2 năm 1900
- Ngày 12 tháng 2 năm 1900
- Ngày 14 tháng 2 năm 1900
- Ngày 16 tháng 2 năm 1900
- Ngày 17 tháng 2 năm 1900
- Ngày 18 tháng 2 năm 1900
- Ngày 19 tháng 2 năm 1900
- Ngày 22 tháng 2 năm 1900
- Ngày 23 tháng 2 năm 1900
- Ngày 24 tháng 2 năm 1900
- Ngày 26 tháng 2 năm 1900
- Ngày 28 tháng 2 năm 1900
Xem lịch âm các tháng khác trong năm 1900
Ngày lễ dương lịch tháng 2
- 14/2: Lễ tình nhân (Valentine).
- 27/2: Ngày thầy thuốc Việt Nam.
Sự kiện lịch sử tháng 2
- 03/02/1930 : Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
- 08/02/1941 : Lãnh tụ Hồ Chí Minh trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam
- 27/02/1955 : Ngày thầy thuốc Việt Nam
- 14/02 : Ngày lễ tình yêu
Ngày lễ âm lịch tháng 2
- 1/1: Tết Nguyên Đán.
- 15/1: Tết Nguyên Tiêu (Lễ Thượng Nguyên).
Ngày xuất hành âm lịch
- 2/1 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 3/1 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- 4/1 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- 5/1 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
- 6/1 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
- 7/1 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
- 8/1 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 9/1 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- 10/1 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- 11/1 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
- 12/1 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
- 13/1 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
- 14/1 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 15/1 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- 16/1 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- 17/1 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
- 18/1 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
- 19/1 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
- 20/1 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 21/1 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- 22/1 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- 23/1 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
- 24/1 - Ngày Hảo Thương: xuất hành thuận lợi, gặp qúy nhân phù trợ, làm mọi việc vừa lòng, như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
- 25/1 - Ngày Đường Phong: rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
- 26/1 - Ngày Kim Thổ: ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi.
- 27/1 - Ngày Kim Dương: xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
- 28/1 - Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
- 29/1 - Ngày Đạo Tặc: rất xấu, xuất hành bị hại, mất của.
Giới thiệu về lịch tháng 2 năm 1900
Tiết khí:
- Đại Hàn (Từ ngày 20/1 đến ngày 3/2)
- Lập Xuân (Từ ngày 4/2 đến ngày 18/2)
- Vũ Thủy (Từ ngày 19/2 đến ngày 4/3)
Nguồn gốc của tháng Hai
Tháng Hai có nguồn gốc từ tiếng Latin februa , có nghĩa là “làm sạch”. Tháng được đặt theo tên của Februalia của La Mã, là một lễ hội thanh tẩy và chuộc tội kéo dài một tháng diễn ra vào thời điểm này trong năm.
Lễ hội Februa của người La Mã, còn được gọi là Lupercalia, bắt đầu như một phương tiện để đảm bảo sức khỏe và khả năng sinh sản, trục xuất và bảo vệ khu vực khỏi các thực thể độc ác và thanh lọc thành phố. Lễ kỷ niệm đã được tổ chức vào ngày 15. Theo quan điểm của người La Mã, tháng Hai là tháng cuối cùng trong năm và họ muốn loại bỏ những điều xấu và mang lại những điều tốt đẹp.
Hai vị thần quan trọng góp mặt trong sự kiện thường niên này: Lupercus và Juno Febrata (Februtis). Người La Mã miêu tả Lupercus là người bảo vệ những người chăn cừu và đàn gia súc với Chó là con vật linh thiêng của ông. Lễ hội Lupercus được tổ chức trong một khu bảo tồn hang động trưng bày hình tượng Thần mặc áo da dê.