Lịch âm Ngày 24 tháng 1 năm 1902

  • Viết bởi: Nguyễn Hương
    Nguyễn Hương Mình là Nguyễn Hương, mình thích du lịch, trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau, mình yêu thích chiêm tinh học, hoàng đạo và tâm linh. Từ nhỏ mình đã yêu thích những câu chuyện thần thoại hy lạp cổ đại và mật ngữ các vì sao. Sau khi tốt nghiệp đại học Yale ngành xã hội học, mình về Việt Nam và cùng với một vài người bạn có cùng đam mê, chúng mình đã lập ra website lichvannien.net để giúp mọi người tra cứu về lịch âm dương, xem ngày tốt - ngày xấu.
  • Cập nhật lần cuối 21/11/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Khám phá hành trình và đóng góp của Trần Chung, chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực tử vi và phong thủy, người bảo trợ nội dung cho website Lichvannien.net.
Theo dõi Lịch Vạn Niên trên ico-google-new.png
  • Ngày Dương Lịch: 24-01-1902
  • Ngày Âm Lịch: 15-12-1901
  • Ngày Hắc đạo, Giờ Dậu (17G), Ngày Hắc đạo, Tháng Tân Sửu, Năm Nhâm Dần, Đại hàn
  • Giờ Hoàng Đạo: Nhâm Dần (3h-5h) Quý Mão (5h-7h) Ất Tị (9h-11h) Mậu Thân (15h-17h) Canh Tuất (19h-21h) Tân Hợi (21h-23h)
  • Lịch âm ngày 24 tháng 1
  • lịch vạn niên 24/1/1902
  • lịch vạn sự 24-1-1902
  • âm lịch 24/1/1902
  • lịch ngày tốt 24 tháng 1
  • lịch âm dương 24/1/1902

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 1 năm 1902

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Lịch âm dương ngày 24 tháng 1 1902

24
Tháng 1
Tôi thích những người đàn bà không dĩ vãng, và những người đàn ông có tương lai

-Wells-

15 THÁNG 12 (NGÀY RẰM)

NGÀY HOÀNG ĐẠO
  • Ngày Hắc đạo
  • Giờ Dậu (17G)
  • Ngày Hắc đạo
  • Tháng Tân Sửu
  • Năm Nhâm Dần
  • Tiết khí: Đại hàn
GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Dần (3h-5h)

Quý Mão (5h-7h)

Ất Tị (9h-11h)

Mậu Thân (15h-17h)

Canh Tuất (19h-21h)

Tân Hợi (21h-23h)

Giờ Hoàng đạo 24/01/1902

Nhâm Dần (3h-5h): Kim Quỹ Quý Mão (5h-7h): Bảo Quang
Ất Tị (9h-11h): Ngọc Đường Mậu Thân (15h-17h): Tư Mệnh
Canh Tuất (19h-21h): Thanh Long Tân Hợi (21h-23h): Minh Đường

Giờ Hắc đạo 24/01/1902

Canh Tý (23h-1h): Thiên HìnhTân Sửu (1h-3h): Chu Tước
Giáp Thìn (7h-9h): Bạch HổBính Ngọ (11h-13h): Thiên Lao
Đinh Mùi (13h-15h): Nguyên VũKỷ Dậu (17h-19h): Câu Trận

Ngũ hành 24/01/1902

Ngũ hành niên mệnh: Thiên Hà Thủy

Ngày: Đinh Mùi; tức Can sinh Chi (Hỏa, Thổ), là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Thiên Hà Thủy kị tuổi: Tân Sửu, Kỷ Sửu.
Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Xem ngày tốt xấu theo trực 24/01/1902

Phá (Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật.)

Tuổi xung khắc 24/01/1902

Xung ngày: Kỷ Sửu, Tân Sửu
Xung tháng: Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão

Sao tốt 24/01/1902

Nguyệt giải: Tốt mọi việc

Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, cưới hỏi; xuất hành

Hoàng Ân:

Sao xấu 24/01/1902

Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa

Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng

Thần cách: Kỵ tế tự

Huyền Vũ: Kỵ an táng

Hướng xuất hành 24/01/1902

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 24/01/1902

Sao: Cang
Ngũ hành:
Kim
Động vật:
Long (Rồng)

CANG KIM LONG
: Ngô Hán: XẤU
 
(Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
 
- Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).
 
- Kiêng cữ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
 
- Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
 
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.
 
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.

Nhân thần 24/01/1902

Ngày 24-01-1902 dương lịch là ngày Can Đinh: Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim.

Ngày 15 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần 24/01/1902

 Tháng âm: 12
 Vị trí: Sàng
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Đinh Mùi
 Vị trí: Thương khố, Xí, Phòng, nội Đông
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong nhà kho, nhà vệ sinh và phòng thai phụ ở chính. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 24/01/1902

11h-13h
23h- 1h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
1h-3h
13h-15h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
3h-5h
15h-17h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
5h-7h
17h-19h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
7h-9h
19h-21h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
9h-11h
21h-23h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh 24/01/1902

Thanh Long Kiếp (Tốt) Xuất hành 4 phương 8 hướng đều tốt . Trăm sự như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ 24/01/1902

Ngày Đinh
ĐINH bất thế đầu đầu chủ sanh sang
Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
Ngày Mùi
MÙI bất phục dược độc khí nhập tràng
Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
24/1/1977

Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ra nghị định thành lập 10 khu rừng cấm. Bao gồm: Đền Hùng (Lâm Thao - Phú Thọ), Pác Bó (Hà Quảng - Cao Bằng), Tân Trào (Sơn Dương-Tuyên Quang), Đảo Ba Mùn (Cẩm Phả - Quảng Ninh), Ba Bể (Chợ Rã - Bắc Cạn), núi Ba Vì (Ba Vì - Hà Tây), núi Tam Đảo (Lập Thạch - Vĩnh Phúc, huyện Sơn Dương - Tuyên Quang, huyện Đại Từ - Thái Nguyên), bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng), khu rừng thông ba lá quanh thành phố Đà Lạt (Lâm Đồng).

24/1/1968

Ngày mất của Anh hùng lực lượng vũ trang Bùi Ngọc Dương. Anh được gọi là La Văn Cầu trong kháng chiến chống Mỹ, được tôn là dũng sĩ mở đường, anh hùng xung kích của mặt trận Khe Sanh.

Sự kiện quốc tế
24/1/1948

Vincent Massey trở thành người đầu tiên gốc Canada được bổ nhiệm Thống đốc Canada.

24/1/1924

Để kỷ niệm Lenin, người cha của cuộc cách mạng Nga, thủ đô Nga được đặt tên là Leningrad. Tên này sau đó được đổi lại là St. Petersburg.

24/1/1908

Robert Baden - Powell sáng lập đoàn Hướng đạo đầu tiên của Anh quốc.

24/1/1885

Canada dùng trụ căng dây điện tín để liên lạc từ biển Thái Bình Dương tới biển Đại Tây Dương.

24/1/1848

James Marshall tìm thấy một viên vàng nhỏ tại California. Tin này được lan truyền nhanh chóng, gây ra cơn sốt đổ xô tìm vàng, thu hút rất nhiều người từ châu Âu, châu Á và châu Mỹ Latin.

Ngày 24 tháng 1 năm 1902 là ngày tốt hay xấu?

Lịch Vạn Niên 1902 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 24 tháng 1 năm 1902 , tức ngày 15-12-1901 âm lịch, là ngày Hắc đạo

Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Nhâm Dần (3h-5h): Kim Quỹ, Quý Mão (5h-7h): Bảo Quang, Ất Tị (9h-11h): Ngọc Đường, Mậu Thân (15h-17h): Tư Mệnh, Canh Tuất (19h-21h): Thanh Long, Tân Hợi (21h-23h): Minh Đường

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Kỷ Sửu, Tân Sửu, Xung tháng: Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão, .

Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông, xấu.

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 15 tháng 12 năm 1901 là Phá (Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật.).

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 24/01/1902, có sao tốt là Nguyệt giải: Tốt mọi việc; Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, cưới hỏi; xuất hành; Hoàng Ân: ;

Các sao xấu là Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa; Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng; Thần cách: Kỵ tế tự; Huyền Vũ: Kỵ an táng;

Ngày 24 tháng 1 năm 1902 là ngày tốt hay xấu?

Nếu xem xét tổng thể thì ngày 24 tháng 1 năm 1902 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự

  • Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.