Lịch âm Ngày 21 tháng 9 năm 1907

  • Viết bởi: Nguyễn Hương
    Nguyễn Hương Mình là Nguyễn Hương, mình thích du lịch, trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau, mình yêu thích chiêm tinh học, hoàng đạo và tâm linh. Từ nhỏ mình đã yêu thích những câu chuyện thần thoại hy lạp cổ đại và mật ngữ các vì sao. Sau khi tốt nghiệp đại học Yale ngành xã hội học, mình về Việt Nam và cùng với một vài người bạn có cùng đam mê, chúng mình đã lập ra website lichvannien.net để giúp mọi người tra cứu về lịch âm dương, xem ngày tốt - ngày xấu.
  • Cập nhật lần cuối 25/11/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Khám phá hành trình và đóng góp của Trần Chung, chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực tử vi và phong thủy, người bảo trợ nội dung cho website Lichvannien.net.
Theo dõi Lịch Vạn Niên trên ico-google-new.png
  • Ngày Dương Lịch: 21-09-1907
  • Ngày Âm Lịch: 14-08-1907
  • Ngày Hoàng đạo, Giờ Tý (00G), Ngày Quý Dậu, Tháng Kỷ Dậu, Năm Đinh Mùi, Bạch lộ
  • Giờ Hoàng Đạo: Nhâm Tý (23h-1h) Giáp Dần (3h-5h) Ất Mão (5h-7h) Mậu Ngọ (11h-13h) Kỷ Mùi (13h-15h) Tân Dậu (17h-19h)
  • Lịch âm ngày 21 tháng 9
  • lịch vạn niên 21/9/1907
  • lịch vạn sự 21-9-1907
  • âm lịch 21/9/1907
  • lịch ngày tốt 21 tháng 9
  • lịch âm dương 21/9/1907

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 9 năm 1907

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Lịch âm dương ngày 21 tháng 9 1907

21
Tháng 9
Đôi tai là lối vào của trái tim.

-Viltaire-

14 THÁNG 8

NGÀY HOÀNG ĐẠO
  • Ngày Hoàng đạo
  • Giờ Tý (00G)
  • Ngày Quý Dậu
  • Tháng Kỷ Dậu
  • Năm Đinh Mùi
  • Tiết khí: Bạch lộ
GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h)

Giáp Dần (3h-5h)

Ất Mão (5h-7h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Tân Dậu (17h-19h)

Giờ Hoàng đạo 21/09/1907

Nhâm Tý (23h-1h): Tư Mệnh Giáp Dần (3h-5h): Thanh Long
Ất Mão (5h-7h): Minh Đường Mậu Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ
Kỷ Mùi (13h-15h): Bảo Quang Tân Dậu (17h-19h): Ngọc Đường

Giờ Hắc đạo 21/09/1907

Quý Sửu (1h-3h): Câu TrậnBính Thìn (7h-9h): Thiên Hình
Đinh Tị (9h-11h): Chu TướcCanh Thân (15h-17h): Bạch Hổ
Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên LaoQuý Hợi (21h-23h): Nguyên Vũ

Ngũ hành 21/09/1907

Ngũ hành niên mệnh: Kiếm Phong Kim

Ngày: Quý Dậu; tức Chi sinh Can (Kim, Thủy), là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Kiếm Phong Kim kị tuổi: Đinh Mão, Tân Mão.
Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu và Tỵ thành Kim cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Xem ngày tốt xấu theo trực 21/09/1907

Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.)

Tuổi xung khắc 21/09/1907

Xung ngày: Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu
Xung tháng: Tân Mão, Ất Mão

Sao tốt 21/09/1907

Thiên thành: Tốt mọi việc

Nguyệt Ân: Tốt mọi việc

Quan nhật: Tốt mọi việc

Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi

Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

Sao xấu 21/09/1907

Thiên Ngục: Xấu mọi việc

Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà

Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc

Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ

Nguyệt Hình: Xấu mọi việc

Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ khởi công, động thổ

Phủ đầu dát: Kỵ khởi công, động thổ

Ngày kỵ 21/09/1907

Ngày 21-09-1907 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu.

Hướng xuất hành 21/09/1907

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 21/09/1907

Sao: Liễu
Ngũ hành:
Thổ

LIỄU THỔ CHƯƠNG
: Nhậm Quang: XẤU
 
(Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.
 
- Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu.
 
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.
 
- Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt.
 
Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất.
 
Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi.
 
Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Nhân thần 21/09/1907

Ngày 14 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần 21/09/1907

 Tháng âm: 8
 Vị trí: Xí
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Qúy Dậu
 Vị trí: Phòng, Sàng, Môn, ngoại Tây Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và cửa phòng. Do đó, không nên di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa độc lỗ, đóng đinh những đồ vật này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 21/09/1907

11h-13h
23h- 1h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
1h-3h
13h-15h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
3h-5h
15h-17h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
5h-7h
17h-19h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
7h-9h
19h-21h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
9h-11h
21h-23h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh 21/09/1907

Thiên Dương (Tốt) Xuất hành tốt cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ, mọi việc như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ 21/09/1907

Ngày Qúy
QUÝ bất từ tụng lí nhược địch cường
Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
Ngày Dậu
DẬU bất hội khách tân chủ hữu thương
Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
21/9/1976

Ngân hàng thế giới công nhận nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là hội viên chính thức.

21/9/1967

Nhà báo, nhà nhiếp ảnh Đinh Thuý hy sinh đúng vào ngày này, tại mặt trận Trảng Dầu (nay thuộc tỉnh Tây Ninh). Ông tên thật là Bùi Đình Tuý, sinh năm 1914, quê ở xã Cảnh Dương, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, ông là người đầu tiên xây dựng cơ sở ảnh màu và chụp ảnh màu ở Hà Nội.

21/9/1946

Từ ngày 21-9 đến 22-9-1946, cuộc thi trẻ em khoẻ và đẹp lần đầu tiên ở nước ta đã được tổ chức tại Ấu Trĩ viên (Nay là Cung Thiếu nhi Hà Nội). Có 300 trẻ em dưới 30 tháng tuổi đã dự thi. Đáng chú ý hầu hết những em được giải thưởng đều được nuôi bằng sữa mẹ.

Sự kiện quốc tế
21/9/1979

Sau khi Hoàng đế Jean-Bédel Bokassa bị lật đổ, Đế quốc Trung Phi chính thức bị giải thể.

21/9/1942

Nguyên mẫu B-29 Superfortress, máy bay ném bom hạng nặng và một trong những máy bay lớn nhất trong Đệ nhị thế chiến, cất cánh lần đầu tiên.

21/9/1820

Đế quốc Maratha bị diệt vong sau khi chiến bại trước Anh Quốc, Công ty Đông Ấn Anh tiếp tục củng cố địa vị tại Ấn Độ.

21/9/1991

Quốc khánh Armenia.

21/9/1981

Ngày quốc tế hòa bình được tổ chức lần đầu tiên. Từ đó ngày quốc tế Hòa bình hay Ngày Hòa bình thế giới, diễn ra hàng năm vào ngày 21-9. Ngày này được cống hiến cho Hòa bình, và đặc biệt là sự không có chiến tranh.

Ngày 21 tháng 9 năm 1907 là ngày tốt hay xấu?

Lịch Vạn Niên 1907 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 21 tháng 9 năm 1907 , tức ngày 14-08-1907 âm lịch, là ngày Hoàng đạo

Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Nhâm Tý (23h-1h): Tư Mệnh, Giáp Dần (3h-5h): Thanh Long, Ất Mão (5h-7h): Minh Đường, Mậu Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ, Kỷ Mùi (13h-15h): Bảo Quang, Tân Dậu (17h-19h): Ngọc Đường

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu, Xung tháng: Tân Mão, Ất Mão, .

Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây, xấu.

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 14 tháng 8 năm 1907 là Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.).

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 21/09/1907, có sao tốt là Thiên thành: Tốt mọi việc; Nguyệt Ân: Tốt mọi việc; Quan nhật: Tốt mọi việc; Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc;

Các sao xấu là Thiên Ngục: Xấu mọi việc; Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà; Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc; Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; Nguyệt Hình: Xấu mọi việc; Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ khởi công, động thổ; Phủ đầu dát: Kỵ khởi công, động thổ;

Ngày 21 tháng 9 năm 1907 là ngày tốt hay xấu?

Nếu xem xét tổng thể thì ngày 21 tháng 9 năm 1907 là ngày tốt (ngày hoàng đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự

  • Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.