Lịch âm Ngày 18 tháng 12 năm 1912
- Cập nhật lần cuối 24/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 18-12-1912
- Ngày Âm Lịch: 10-11-1912
- Ngày Hắc đạo, Giờ Hợi (22G), Ngày Hắc đạo, Tháng Nhâm Tý, Năm Nhâm Tý, Đại tuyết
- Giờ Hoàng Đạo: Giáp Dần (3h-5h) Bính Thìn (7h-9h) Đinh Tị (9h-11h) Canh Thân (15h-17h) Tân Dậu (17h-19h) Quý Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 18 tháng 12
- lịch vạn niên 18/12/1912
- lịch vạn sự 18-12-1912
- âm lịch 18/12/1912
- lịch ngày tốt 18 tháng 12
- lịch âm dương 18/12/1912
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 12 năm 1912
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 18 tháng 12 1912
-Ralph Waldo Emerson-
10 THÁNG 11
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Hợi (22G)
- Ngày Hắc đạo
- Tháng Nhâm Tý
- Năm Nhâm Tý
- Tiết khí: Đại tuyết
Giáp Dần (3h-5h)
Bính Thìn (7h-9h)
Đinh Tị (9h-11h)
Canh Thân (15h-17h)
Tân Dậu (17h-19h)
Quý Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 18/12/1912 | |
Giáp Dần (3h-5h): Tư Mệnh | Bính Thìn (7h-9h): Thanh Long |
Đinh Tị (9h-11h): Minh Đường | Canh Thân (15h-17h): Kim Quỹ |
Tân Dậu (17h-19h): Bảo Quang | Quý Hợi (21h-23h): Ngọc Đường |
Giờ Hắc đạo 18/12/1912 | |
Nhâm Tý (23h-1h): Thiên Lao | Quý Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ |
Ất Mão (5h-7h): Câu Trận | Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên Hình |
Kỷ Mùi (13h-15h): Chu Tước | Nhâm Tuất (19h-21h): Bạch Hổ |
Ngũ hành 18/12/1912 |
Ngũ hành niên mệnh: Đại Lâm Mộc Ngày: Mậu Thìn; tức Can Chi tương đồng (Thổ), là ngày cát. Nạp âm: Đại Lâm Mộc kị tuổi: Nhâm Tuất, Bính Tuất. Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý và Thân thành Thủy cục. Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 18/12/1912 |
Định (Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh.) |
Tuổi xung khắc 18/12/1912 |
Xung ngày: Canh Tuất, Bính Tuất Xung tháng: Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn |
Sao tốt 18/12/1912 |
Minh tinh: Tốt mọi việc |
Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự |
Tam Hợp: Tốt mọi việc |
Thiên Ân: Tốt mọi việc |
Sao xấu 18/12/1912 |
Đại Hao (Tử Khí, Quan Phú): Xấu mọi việc |
Hướng xuất hành 18/12/1912 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 18/12/1912 |
Sao: Cơ Ngũ hành: Thủy Động vật: Báo (Beo) CƠ THỦY BÁO: Phùng Dị: TỐT (Kiết Tú) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4. - Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mả, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các việc thủy lợi (như tháo nước, đào kênh, khai thông mương rãnh...) - Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền. - Ngoại lệ: Sao Cơ gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều kỵ. Gặp ngày Thìn Sao Cơ đăng viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các việc thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Cơ tinh tạo tác chủ cao cường, Tuế tuế niên niên đại cát xương, Mai táng, tu phần đại cát lợi, Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương. Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc, Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương. Phúc ấm cao quan gia lộc vị, Lục thân phong lộc, phúc an khang. |
Nhân thần 18/12/1912 |
Ngày 18-12-1912 dương lịch là ngày Can Mậu: Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng. |
Thai thần 18/12/1912 |
Tháng âm: 11 Vị trí: Táo Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Mậu Thìn Vị trí: Phòng, Sàng, Xí, ngoại chính Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài của phòng thai phụ, giường nằm ngủ và phòng vệ sinh. Do đó, không nên lui tới, di chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những nơi nảy. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 18/12/1912 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 1h-3h 13h-15h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 3h-5h 15h-17h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 5h-7h 17h-19h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 7h-9h 19h-21h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 9h-11h 21h-23h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 18/12/1912 |
Thiên Môn (Tốt) Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy, mọi việc đều thông đạt. |
Bành tổ bách kỵ 18/12/1912 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Mậu MẬU bất thụ điền điền chủ bất tường Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành Ngày Thìn THÌN bất khốc khấp tất chủ trọng tang Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
18/12/1985 | Nhà thơ Xuân Diệu qua đời. Ông sinh năm 1916, quê ở Hà Tĩnh, ông nổi tiếng là một nhà thơ tài nǎng trong phong trào Thơ Mới. |
18/12/1980 | Tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội khoá VI. Hiến pháp của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được thông qua vào 15 giờ 25 phút ngày này. |
18/12/1972 | Để thực hiện âm mưu gây sức ép buộc Hà Nội phải trở lại Hội nghị Pari, chính quyền Níchxơn điên cuồng mở cuộc tập kích chiến lược bằng B52 và nhiều loại máy bay khác vào thủ đô Hà Nội và thành phố cảng Hải Phòng. |
18/12/1954 | Chủ tịch Hồ Chí Minh nói chuyện với học sinh các trường trung học Chu Vǎn An, Nguyễn Trãi, Trưng Vương (Hà Nội). |
18/12/1899 | Ngày sinh nhà vǎn, nhà soạn kịch Vi Huyền Đắc, Quê ở Trà Cổ (Quảng Ninh), mất nǎm 1976 tại Hà Nội. |
Sự kiện quốc tế | |
18/12/1916 | Trong chiến tranh thế giới thứ nhất: trận Verdun kết thúc với thắng lợi của Pháp, song cả hai bên tham chiến là Pháp và Đức đều chịu tổn thất nặng nề. |
18/12/1642 | Abel Tasman trở thành người châu Âu đầu tiên đặt chân lên New Zealand. |
Ngày 18 tháng 12 năm 1912 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1912 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 18 tháng 12 năm 1912 , tức ngày 10-11-1912 âm lịch, là ngày Hắc đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Giáp Dần (3h-5h): Tư Mệnh, Bính Thìn (7h-9h): Thanh Long, Đinh Tị (9h-11h): Minh Đường, Canh Thân (15h-17h): Kim Quỹ, Tân Dậu (17h-19h): Bảo Quang, Quý Hợi (21h-23h): Ngọc Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Canh Tuất, Bính Tuất, Xung tháng: Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 10 tháng 11 năm 1912 là Định (Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh.).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 18/12/1912, có sao tốt là Minh tinh: Tốt mọi việc; Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự; Tam Hợp: Tốt mọi việc; Thiên Ân: Tốt mọi việc;
Các sao xấu là Đại Hao (Tử Khí, Quan Phú): Xấu mọi việc;
Ngày 18 tháng 12 năm 1912 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 18 tháng 12 năm 1912 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.