Lịch âm Ngày 12 tháng 4 năm 1913

  • Viết bởi: Nguyễn Hương
    Nguyễn Hương Mình là Nguyễn Hương, mình thích du lịch, trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau, mình yêu thích chiêm tinh học, hoàng đạo và tâm linh. Từ nhỏ mình đã yêu thích những câu chuyện thần thoại hy lạp cổ đại và mật ngữ các vì sao. Sau khi tốt nghiệp đại học Yale ngành xã hội học, mình về Việt Nam và cùng với một vài người bạn có cùng đam mê, chúng mình đã lập ra website lichvannien.net để giúp mọi người tra cứu về lịch âm dương, xem ngày tốt - ngày xấu.
  • Cập nhật lần cuối 21/11/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Khám phá hành trình và đóng góp của Trần Chung, chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực tử vi và phong thủy, người bảo trợ nội dung cho website Lichvannien.net.
Theo dõi Lịch Vạn Niên trên ico-google-new.png
  • Ngày Dương Lịch: 12-04-1913
  • Ngày Âm Lịch: 06-03-1913
  • Ngày Hoàng đạo, Giờ Tý (23G), Ngày Quý Hợi, Tháng Bính Thìn, Năm Quý Sửu, Thanh minh
  • Giờ Hoàng Đạo: Quý Sửu (1h-3h) Bính Thìn (7h-9h) Mậu Ngọ (11h-13h) Kỷ Mùi (13h-15h) Nhâm Tuất (19h-21h) Quý Hợi (21h-23h)
  • Lịch âm ngày 12 tháng 4
  • lịch vạn niên 12/4/1913
  • lịch vạn sự 12-4-1913
  • âm lịch 12/4/1913
  • lịch ngày tốt 12 tháng 4
  • lịch âm dương 12/4/1913

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 4 năm 1913

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Lịch âm dương ngày 12 tháng 4 1913

12
Tháng 4
Muốn được hạnh phúc đến mức độ nào, ta phải có đau khổ đến mức độ đó

-Edgar Poe-

6 THÁNG 3

NGÀY HOÀNG ĐẠO
  • Ngày Hoàng đạo
  • Giờ Tý (23G)
  • Ngày Quý Hợi
  • Tháng Bính Thìn
  • Năm Quý Sửu
  • Tiết khí: Thanh minh
GIỜ HOÀNG ĐẠO

Quý Sửu (1h-3h)

Bính Thìn (7h-9h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Nhâm Tuất (19h-21h)

Quý Hợi (21h-23h)

Giờ Hoàng đạo 12/04/1913

Quý Sửu (1h-3h): Ngọc Đường Bính Thìn (7h-9h): Tư Mệnh
Mậu Ngọ (11h-13h): Thanh Long Kỷ Mùi (13h-15h): Minh Đường
Nhâm Tuất (19h-21h): Kim Quỹ Quý Hợi (21h-23h): Bảo Quang

Giờ Hắc đạo 12/04/1913

Nhâm Tý (23h-1h): Bạch HổGiáp Dần (3h-5h): Thiên Lao
Ất Mão (5h-7h): Nguyên VũĐinh Tị (9h-11h): Câu Trận
Canh Thân (15h-17h): Thiên HìnhTân Dậu (17h-19h): Chu Tước

Ngũ hành 12/04/1913

Ngũ hành niên mệnh: Đại Hải Thủy

Ngày: Quý Hợi; tức Can Chi tương đồng (Thủy), là ngày cát.
Nạp âm: Đại Hải Thủy kị tuổi: Đinh Tỵ, Ất Tỵ.
Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Xem ngày tốt xấu theo trực 12/04/1913

Nguy (Xấu mọi việc)

Tuổi xung khắc 12/04/1913

Xung ngày: Đinh Tị, Ất Tị, Đinh Mão, Đinh Dậu
Xung tháng: Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ, Nhâm Thìn, Nhâm Tý

Sao tốt 12/04/1913

Thiên thành: Tốt mọi việc

Cát Khánh: Tốt mọi việc

Tuế hợp: Tốt mọi việc

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

Ngũ Hợp: Tốt mọi việc

Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Sao xấu 12/04/1913

Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt

Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng

Hướng xuất hành 12/04/1913

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Nam

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 12/04/1913

Sao: Nữ
Ngũ hành:
Thổ
Động vật:
Bức (con dơi)

NỮ THỔ BỨC
: Cảnh Đan: XẤU
 
(Hung Tú) Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.
 
- Nên làm: Kết màn, may áo.
 
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, xấu nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo.
 
- Ngoại lệ: Sao Nữ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ đăng viên song cũng không nên tiến hành làm việc gì.
 
Ngày Mão là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,
Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,
Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài thất tán,
Tả lị lưu liên bất khả đương.
Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,
Toàn gia tán bại, chủ ly hương.

Nhân thần 12/04/1913

Ngày 6 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần 12/04/1913

 Tháng âm: 3
 Vị trí: Môn, Song
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Qúy Hợi
 Vị trí: Môn, Đôi, ngoại Đông Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài cửa phòng thai phụ và phòng giã gạo. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 12/04/1913

11h-13h
23h- 1h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
1h-3h
13h-15h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
3h-5h
15h-17h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
5h-7h
17h-19h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
7h-9h
19h-21h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
9h-11h
21h-23h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh 12/04/1913

Thanh Long Đầu (Tốt) Xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi, việc đều như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ 12/04/1913

Ngày Qúy
QUÝ bất từ tụng lí nhược địch cường
Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
Ngày Hợi
HỢI bất giá thú tất chủ phân trương
Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
12/4/1975

Hoa Kỳ rút khỏi tòa đại sứ tại Phnôm Pênh, Campuchia khi quân đội Khmer Đỏ bao quanh thành phố.

12/4/1973

Việt Nam và Cộng hoà Pháp thiết lập quan hệ ngoại giao.

12/4/1966

Lần đầu tiên đế quốc Mỹ dùng chiến lược B52 ném bom miền Bắc nước ta. Máy bay B52 xuất phát từ đảo Guyam đến ném bom một địa điểm ở phía tây Quảng Bình.

12/4/1960

Quân giải phóng Miền Nam khu Sài Gòn Gia Định đã tiến công dữ dội sân bay Tân Sơn Nhất ở sát nách phía Bắc Sài Gòn. Phá huỷ và phá hỏng 67 máy bay, tiêu diệt 300 tên, đốt cháy một kho xǎng lớn.

12/4/1958

Khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội (nay là nhà máy chế tạo công cụ số 1).

Sự kiện quốc tế
12/4/2009

Trong nỗ lực nhằm đương đầu với tình hình siêu lạm phát và khuyến khích tăng trưởng kinh tế, đồng đô la Zimbabwe bị đình chỉ vĩnh viễn.

12/4/1996

Khánh thành tháp Petronas - được xem là toà nhà cao nhất thế giới ở Kuala Lumpur.

12/4/1961

Yuri Alekseievich Gagarin trở thành người đầu tiên du hành lên vũ trụ.

12/4/1945

Harry S. Truman trở thành Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ.

12/4/1884

Trong Chiến tranh Pháp-Đại Nam, quân Pháp tràn vào thành Hưng Hóa.

12/4/1861

Nội chiến Hoa Kỳ bắt đầu khi quân đội miền Nam bắn phá đồn Sumter tại cảng Charleston, Nam Carolina.

Ngày 12 tháng 4 năm 1913 là ngày tốt hay xấu?

Lịch Vạn Niên 1913 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 12 tháng 4 năm 1913 , tức ngày 06-03-1913 âm lịch, là ngày Hoàng đạo

Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Quý Sửu (1h-3h): Ngọc Đường, Bính Thìn (7h-9h): Tư Mệnh, Mậu Ngọ (11h-13h): Thanh Long, Kỷ Mùi (13h-15h): Minh Đường, Nhâm Tuất (19h-21h): Kim Quỹ, Quý Hợi (21h-23h): Bảo Quang

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Đinh Tị, Ất Tị, Đinh Mão, Đinh Dậu, Xung tháng: Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ, Nhâm Thìn, Nhâm Tý, .

Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc, xấu.

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 6 tháng 3 năm 1913 là Nguy (Xấu mọi việc).

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 12/04/1913, có sao tốt là Thiên thành: Tốt mọi việc; Cát Khánh: Tốt mọi việc; Tuế hợp: Tốt mọi việc; Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho; Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc; Ngũ Hợp: Tốt mọi việc; Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát);

Các sao xấu là Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt; Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành; Thổ cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng;

Ngày 12 tháng 4 năm 1913 là ngày tốt hay xấu?

Nếu xem xét tổng thể thì ngày 12 tháng 4 năm 1913 là ngày tốt (ngày hoàng đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự

  • Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.