Lịch âm Ngày 21 tháng 10 năm 1914
- Cập nhật lần cuối 24/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 21-10-1914
- Ngày Âm Lịch: 03-09-1914
- Ngày Hoàng đạo, Giờ Thìn (07G), Ngày Canh Thìn, Tháng Giáp Tuất, Năm Giáp Dần, Hàn lộ
- Giờ Hoàng Đạo: Mậu Dần (3h-5h) Canh Thìn (7h-9h) Tân Tị (9h-11h) Giáp Thân (15h-17h) Ất Dậu (17h-19h) Đinh Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 21 tháng 10
- lịch vạn niên 21/10/1914
- lịch vạn sự 21-10-1914
- âm lịch 21/10/1914
- lịch ngày tốt 21 tháng 10
- lịch âm dương 21/10/1914
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 10 năm 1914
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 21 tháng 10 1914
-Lermontov-
3 THÁNG 9
- Ngày Hoàng đạo
- Giờ Thìn (07G)
- Ngày Canh Thìn
- Tháng Giáp Tuất
- Năm Giáp Dần
- Tiết khí: Hàn lộ
Mậu Dần (3h-5h)
Canh Thìn (7h-9h)
Tân Tị (9h-11h)
Giáp Thân (15h-17h)
Ất Dậu (17h-19h)
Đinh Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 21/10/1914 | |
Mậu Dần (3h-5h): Tư Mệnh | Canh Thìn (7h-9h): Thanh Long |
Tân Tị (9h-11h): Minh Đường | Giáp Thân (15h-17h): Kim Quỹ |
Ất Dậu (17h-19h): Bảo Quang | Đinh Hợi (21h-23h): Ngọc Đường |
Giờ Hắc đạo 21/10/1914 | |
Bính Tý (23h-1h): Thiên Lao | Đinh Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ |
Kỷ Mão (5h-7h): Câu Trận | Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên Hình |
Quý Mùi (13h-15h): Chu Tước | Bính Tuất (19h-21h): Bạch Hổ |
Ngũ hành 21/10/1914 |
Ngũ hành niên mệnh: Bạch Lạp Kim Ngày: Canh Thìn; tức Chi sinh Can (Thổ, Kim), là ngày cát (nghĩa nhật). Nạp âm: Bạch Lạp Kim kị tuổi: Giáp Tuất, Mậu Tuất. Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Mậu Tuất nhờ Kim khắc mà được lợi. Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý và Thân thành Thủy cục. Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 21/10/1914 |
Phá (Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật.) |
Tuổi xung khắc 21/10/1914 |
Xung ngày: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn Xung tháng: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất |
Sao tốt 21/10/1914 |
Thiên Quý: Tốt mọi việc |
Nguyệt Ân: Tốt mọi việc |
Giải thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu) |
Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi |
Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho |
Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc |
Thiên Ân: Tốt mọi việc |
Sao xấu 21/10/1914 |
Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa |
Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng |
Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành; cưới hỏi; cầu tài lộc; khởi công, động thổ |
Ngày kỵ 21/10/1914 |
Ngày 21-10-1914 là ngày Ngày Vãng vong. Ngày 21-10-1914 là ngày Tam nương sát. Xấu. Kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà. |
Hướng xuất hành 21/10/1914 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 21/10/1914 |
Sao: Cơ Ngũ hành: Thủy Động vật: Báo (Beo) CƠ THỦY BÁO: Phùng Dị: TỐT (Kiết Tú) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4. - Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mả, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các việc thủy lợi (như tháo nước, đào kênh, khai thông mương rãnh...) - Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền. - Ngoại lệ: Sao Cơ gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều kỵ. Gặp ngày Thìn Sao Cơ đăng viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các việc thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Cơ tinh tạo tác chủ cao cường, Tuế tuế niên niên đại cát xương, Mai táng, tu phần đại cát lợi, Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương. Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc, Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương. Phúc ấm cao quan gia lộc vị, Lục thân phong lộc, phúc an khang. |
Nhân thần 21/10/1914 |
Ngày 3 âm lịch nhân thần ở cạnh trong đùi, răng, lợi, bàn chân, gan. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này. |
Thai thần 21/10/1914 |
Tháng âm: 9 Vị trí: Môn, Song Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Canh Thìn Vị trí: Đôi, Ma, Thê, ngoại chính Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay bột và tổ chim hay lồng chim. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí những đồ vật hoặc tiến hành các công việc sửa chữa ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 21/10/1914 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 1h-3h 13h-15h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 3h-5h 15h-17h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 5h-7h 17h-19h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 7h-9h 19h-21h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 9h-11h 21h-23h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 21/10/1914 |
Bạch Hổ Kiếp (Tốt) Xuất hành cầu tài đều được như ý muốn. Đi hướng Nam và Bắc đều được như ý. |
Bành tổ bách kỵ 21/10/1914 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Canh CANH bất kinh lạc chức cơ hư trướng Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang Ngày Thìn THÌN bất khốc khấp tất chủ trọng tang Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
21/10/1996 | Nhà văn Võ Huy Tâm qua đời. Ông sinh năm 1926 ở tỉnh Nam Định. Tiểu thuyết Vùng mỏ của ông được tặng giải nhất Giải thưởng văn nghệ 1951-1952. |
21/10/1956 | Tướng Nguyễn Sơn từ trần tại Hà Nội. Ông tên thật là Vũ Nguyên Bác, sinh năm 1908 ở làng Kiêu Kị, huyện Gia Lâm - Hà Nội. Nguyễn Sơn đã tham gia cuộc Vạn lý trường chinh của Hồng quân Trung Quốc. Ông cũng viết nhiều tài liệu phổ biến các tri thức quân sự. |
Sự kiện quốc tế | |
21/10/1983 | Đại hội Cân đo quốc tế lần thứ 17 định nghĩa lại chiều dài của một mét là khoảng cách mà ánh sáng truyền được trong chân không trong khoảng thời gian của 1/299 792 458 giây. |
21/10/1867 | Tiểu thuyết Chuông nguyện hồn ai của Ernest Hemingway được phát hành lần đầu. |
21/10/1854 | Florence Nightingale và 38 nữ điều dưỡng đến Thổ Nhĩ Kỳ để chăm sóc cho thương binh Quân đội Anh trong Chiến tranh Krym. |
21/10/1824 | Joseph Aspdin, người thợ xây đá, thợ nề, và nhà sáng lập Anh, lấy bằng sáng chế về xi măng Portland, nay là loại xi măng thông dụng nhất khắp thế giới. |
21/10/1600 | Tokugawa Ieyasu đánh bại lãnh đạo của các gia tộc Nhật cạnh tranh tại trận Sekigahara ở tỉnh Gifu ngày nay, khởi đầu Mạc phủ Tokugawa. |
21/10/1833 | Ngày sinh Nhà khoa học người Thuỵ Điển Anphrét Bécna Nôben (Alfred Bernhard Nobel). Năm 1867, ông đã phát minh ra chất đi-na-mít, chất nổ có hiệu quả và dễ sử dụng đầu tiên, có thể dùng mở đường hầm xuyên núi. Ông sống độc thân, chuyên tâm nghiên cứu khoa học. Khi qua đời năm 1896, Nôben để lại chúc thư: Đề nghị lập một quỹ lấy từ tiền lời của tài sản của ông để hàng năm trao giải thưởng cho các nhà bác học, nhà văn, nhà hoạt động xã hội, kinh tế có cống hiến xuất sắc cho loài người. Giải thưởng này mang tên Nôben. Giải Nôben được lập ra từ năm 1901.Trị giá mỗi giải từ 11 nghìn đến 30 nghìn bảng Anh. |
21/10/1790 | Ngày sinh Anphôngxơ đơ Lamáctin (Alphonse de Lamartine) - nhà thơ lãng mạn Pháp, nhà hoạt động ngoại giao và chính trị. Ông mất ngày 28-2-1869. |
Ngày 21 tháng 10 năm 1914 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1914 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 21 tháng 10 năm 1914 , tức ngày 03-09-1914 âm lịch, là ngày Hoàng đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Mậu Dần (3h-5h): Tư Mệnh, Canh Thìn (7h-9h): Thanh Long, Tân Tị (9h-11h): Minh Đường, Giáp Thân (15h-17h): Kim Quỹ, Ất Dậu (17h-19h): Bảo Quang, Đinh Hợi (21h-23h): Ngọc Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn, Xung tháng: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 3 tháng 9 năm 1914 là Phá (Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật.).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 21/10/1914, có sao tốt là Thiên Quý: Tốt mọi việc; Nguyệt Ân: Tốt mọi việc; Giải thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu); Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho; Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc; Thiên Ân: Tốt mọi việc;
Các sao xấu là Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa; Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng; Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành; cưới hỏi; cầu tài lộc; khởi công, động thổ;
Ngày 21 tháng 10 năm 1914 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 21 tháng 10 năm 1914 là ngày tốt (ngày hoàng đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.