Lịch âm Ngày 25 tháng 4 năm 1914
- Cập nhật lần cuối 24/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 25-04-1914
- Ngày Âm Lịch: 01-04-1914
- Ngày Hắc đạo, Giờ Hợi (21G), Ngày Hắc đạo, Tháng Kỷ Tị, Năm Giáp Dần, Cốc vũ
- Giờ Hoàng Đạo: Kỷ Sửu (1h-3h) Nhâm Thìn (7h-9h) Giáp Ngọ (11h-13h) Ất Mùi (13h-15h) Mậu Tuất (19h-21h) Kỷ Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 25 tháng 4
- lịch vạn niên 25/4/1914
- lịch vạn sự 25-4-1914
- âm lịch 25/4/1914
- lịch ngày tốt 25 tháng 4
- lịch âm dương 25/4/1914
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 4 năm 1914
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 25 tháng 4 1914
-G.V. Gớt-
1 THÁNG 4 (NGÀY RẰM)
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Hợi (21G)
- Ngày Hắc đạo
- Tháng Kỷ Tị
- Năm Giáp Dần
- Tiết khí: Cốc vũ
Kỷ Sửu (1h-3h)
Nhâm Thìn (7h-9h)
Giáp Ngọ (11h-13h)
Ất Mùi (13h-15h)
Mậu Tuất (19h-21h)
Kỷ Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 25/04/1914 | |
Kỷ Sửu (1h-3h): Ngọc Đường | Nhâm Thìn (7h-9h): Tư Mệnh |
Giáp Ngọ (11h-13h): Thanh Long | Ất Mùi (13h-15h): Minh Đường |
Mậu Tuất (19h-21h): Kim Quỹ | Kỷ Hợi (21h-23h): Bảo Quang |
Giờ Hắc đạo 25/04/1914 | |
Mậu Tý (23h-1h): Bạch Hổ | Canh Dần (3h-5h): Thiên Lao |
Tân Mão (5h-7h): Nguyên Vũ | Quý Tị (9h-11h): Câu Trận |
Bính Thân (15h-17h): Thiên Hình | Đinh Dậu (17h-19h): Chu Tước |
Ngũ hành 25/04/1914 |
Ngũ hành niên mệnh: Bạch Lạp Kim Ngày: Tân Tỵ; tức Chi khắc Can (Hỏa, Kim), là ngày hung (phạt nhật). Nạp âm: Bạch Lạp Kim kị tuổi: Ất Hợi, Kỷ Hợi. Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi. Ngày Tỵ lục hợp Thân, tam hợp Sửu và Dậu thành Kim cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 25/04/1914 |
Trừ (Tốt mọi việc) |
Tuổi xung khắc 25/04/1914 |
Xung ngày: Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị Xung tháng: Tân Hợi, Đinh Hợi |
Sao tốt 25/04/1914 |
Thiên đức: Tốt mọi việc |
Thiên Phúc: Tốt mọi việc |
Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho |
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc |
Hoàng Ân: |
Thiên Ân: Tốt mọi việc |
Thiên Thụy: Tốt mọi việc |
Sao xấu 25/04/1914 |
Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc |
Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ |
Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt |
Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng |
Câu Trận: Kỵ an táng |
Hướng xuất hành 25/04/1914 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 25/04/1914 |
Sao: Liễu Ngũ hành: Thổ LIỄU THỔ CHƯƠNG: Nhậm Quang: XẤU (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7. - Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu. - Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi. - Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt. Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất. Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi. Liễu tinh tạo tác chủ tao quan, Trú dạ thâu nhàn bất tạm an, Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử, Điền viên thoái tận, thủ cô hàn, Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt, Yêu đà bối khúc tự cung loan Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận, Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn. |
Nhân thần 25/04/1914 |
Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu |
Thai thần 25/04/1914 |
Tháng âm: 4 Vị trí: Táo Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Tân Tị Vị trí: Trù, Táo, Sàng, ngoại chính Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng bếp, bếp lò và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí những đồ vật hoặc tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 25/04/1914 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 1h-3h 13h-15h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 3h-5h 15h-17h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 5h-7h 17h-19h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 7h-9h 19h-21h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 9h-11h 21h-23h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 25/04/1914 |
Đường Phong (Tốt) Rất tốt, xuất hành thuận cầu tài được như ý, được quý nhân phù trợ. |
Bành tổ bách kỵ 25/04/1914 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Tân TÂN bất hợp tương chủ nhân bất thường Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua Ngày Tị TỴ bất viễn hành tài vật phục tàng Ngày Tỵ không nên đi xa tiền của mất mát |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
25/4/1991 | Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Viện Bỏng quốc gia mang tên danh y Lê Hữu Trác. |
25/4/1978 | Hội đồng Chính phủ ra Quyết định về việc thống nhất tiền tệ trong cả nước, phát hành tiền ngân hàng mới, thu đổi tiền ngân hàng cũ ở miền Bắc và miền Nam. |
25/4/1976 | Nhân dân ta ở 38 tỉnh thành phố từ cao nguyên Đồng Vǎn đến mũi Cà Mau hân hoan đi bầu quốc hội chung của cả nước. |
25/4/1965 | Địch giết hại anh Lê Độ ở Đà Nẵng. Lê Độ tức Lê Vǎn Dậu sinh nǎm 1941, quê ở thôn Mỹ Thị, quận 3 thành phố Đà Nẵng. Ngày 20-5-1965, Uỷ ban Trung ương Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam truy tặng huân chương Thành Đồng hạng nhì cho liệt sĩ Lê Độ. Ngày 23-7-1997, anh được Nhà nước truy tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
25/4/1955 | Vùng mỏ Quảng Ninh được hoàn toàn giải phóng khỏi ách đô hộ của thực dân Pháp. |
25/4/1920 | Vở kịch nói Người bệnh tưởng của Môlie được đưa lên sân khấu nhà hát Hà Nội. Đây là 1 sự kiện mở đường cho ngành kịch nói nước ta. |
25/4/1882 | Thành Hà Nội thất thủ trước quân Pháp, Hoàng Diệu đã tự vẫn tại Võ Miếu để không rơi vào tay đối phương. |
Sự kiện quốc tế | |
25/4/1644 | Quân Đại Thuận của Lý Tự Thành tiến vào Tử Cấm Thành, Sùng Trinh Đế tự vẫn, triều Minh diệt vong. |
25/4/1983 | Phi thuyền Pioneer 10 vượt qua quỹ đạo của Diêm Vương Tinh. |
25/4/1945 | Hội nghị quốc tế thành lập Liên hiệp quốc được khai mạc tại thành phố Sanyraneicô (Mỹ) có 50 nước được mời tham dự, đó là những nước đã tuyên chiến với chủ nghĩa phát xít. |
25/4/1859 | Khởi công xây dựng kênh đào Suez tại vùng lãnh thổ nay là Ai Cập. |
25/4/1840 | Ngày sinh Piốt Ilich Traicôpxki ở Vikinxcơ, miền Uran trong một gia đình kỹ sư mỏ. Traicôpxki không những là nhạc sĩ Nga vĩ đại mà còn là nhạc sĩ lớn của thế giới. |
25/4/1792 | La Marseillaise, quốc ca nước Cộng hòa Pháp, ra đời sau khi hoàng đế Áo tuyên chiến với Pháp. |
25/4/1719 | Xuất bản cuốn truyện phiêu lưu Robinson Crusoe của Daniel Defoe. |
Ngày 25 tháng 4 năm 1914 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1914 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 25 tháng 4 năm 1914 , tức ngày 01-04-1914 âm lịch, là ngày Hắc đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Kỷ Sửu (1h-3h): Ngọc Đường, Nhâm Thìn (7h-9h): Tư Mệnh, Giáp Ngọ (11h-13h): Thanh Long, Ất Mùi (13h-15h): Minh Đường, Mậu Tuất (19h-21h): Kim Quỹ, Kỷ Hợi (21h-23h): Bảo Quang
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tị, Xung tháng: Tân Hợi, Đinh Hợi, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 1 tháng 4 năm 1914 là Trừ (Tốt mọi việc).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 25/04/1914, có sao tốt là Thiên đức: Tốt mọi việc; Thiên Phúc: Tốt mọi việc; Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho; Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc; Hoàng Ân: ; Thiên Ân: Tốt mọi việc; Thiên Thụy: Tốt mọi việc;
Các sao xấu là Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc; Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt; Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng; Câu Trận: Kỵ an táng;
Ngày 25 tháng 4 năm 1914 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 25 tháng 4 năm 1914 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.