Lịch âm Ngày 21 tháng 3 năm 1915
- Cập nhật lần cuối 22/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 21-03-1915
- Ngày Âm Lịch: 06-02-1915
- Ngày Hắc đạo, Giờ Dậu (17G), Ngày Hắc đạo, Tháng Kỷ Mão, Năm Ất Mẹo, Xuân phân
- Giờ Hoàng Đạo: Kỷ Sửu (1h-3h) Nhâm Thìn (7h-9h) Giáp Ngọ (11h-13h) Ất Mùi (13h-15h) Mậu Tuất (19h-21h) Kỷ Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 21 tháng 3
- lịch vạn niên 21/3/1915
- lịch vạn sự 21-3-1915
- âm lịch 21/3/1915
- lịch ngày tốt 21 tháng 3
- lịch âm dương 21/3/1915
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 3 năm 1915
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 21 tháng 3 1915
-Lord Chesterfield-
6 THÁNG 2
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Dậu (17G)
- Ngày Hắc đạo
- Tháng Kỷ Mão
- Năm Ất Mẹo
- Tiết khí: Xuân phân
Kỷ Sửu (1h-3h)
Nhâm Thìn (7h-9h)
Giáp Ngọ (11h-13h)
Ất Mùi (13h-15h)
Mậu Tuất (19h-21h)
Kỷ Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 21/03/1915 | |
Kỷ Sửu (1h-3h): Ngọc Đường | Nhâm Thìn (7h-9h): Tư Mệnh |
Giáp Ngọ (11h-13h): Thanh Long | Ất Mùi (13h-15h): Minh Đường |
Mậu Tuất (19h-21h): Kim Quỹ | Kỷ Hợi (21h-23h): Bảo Quang |
Giờ Hắc đạo 21/03/1915 | |
Mậu Tý (23h-1h): Bạch Hổ | Canh Dần (3h-5h): Thiên Lao |
Tân Mão (5h-7h): Nguyên Vũ | Quý Tị (9h-11h): Câu Trận |
Bính Thân (15h-17h): Thiên Hình | Đinh Dậu (17h-19h): Chu Tước |
Ngũ hành 21/03/1915 |
Ngũ hành niên mệnh: Thoa Xuyến Kim Ngày: Tân Hợi; tức Can sinh Chi (Kim, Thủy), là ngày cát (bảo nhật). Nạp âm: Thoa Xuyến Kim kị tuổi: Ất Tỵ, Kỷ Tỵ. Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi. Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 21/03/1915 |
Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.) |
Tuổi xung khắc 21/03/1915 |
Xung ngày: Ất Tị, Kỷ Tị, Ất Hợi Xung tháng: Tân Dậu, Ất Dậu |
Sao tốt 21/03/1915 |
Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi |
Tam Hợp: Tốt mọi việc |
Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho |
Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát) |
Thiên Ân: Tốt mọi việc |
Sao xấu 21/03/1915 |
Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng |
Huyền Vũ: Kỵ an táng |
Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa |
Cô thần: Xấu với cưới hỏi |
Thổ cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng |
Hướng xuất hành 21/03/1915 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 21/03/1915 |
Sao: Mão Ngũ hành: Thái dương Động vật: Kê (con gà) MÃO NHẬT KÊ: Vương Lương: XẤU (Hung Tú) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật. -Nên làm: Xây dựng, tạo tác. -Kiêng cữ: Chôn cất (đại kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường. Các việc khác cũng không hay. -Ngoại lệ: Sao Mão gặp ngày Mùi mất chí khí. Gặp ngày Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão đăng viên cưới gả tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của. Hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi. Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu, Mai táng quan tai bất đắc hưu, Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử, Mại tận điền viên, bất năng lưu. Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa, Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu, Hôn nhân bất khả phùng nhật thử, Tử biệt sinh ly thật khả sầu. |
Nhân thần 21/03/1915 |
Ngày 6 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này. |
Thai thần 21/03/1915 |
Tháng âm: 2 Vị trí: Môn, Song Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Tân Hợi Vị trí: Trù, Táo, Sàng, ngoại Đông Bắc Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài phòng bếp, bếp lò và giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 21/03/1915 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 1h-3h 13h-15h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 3h-5h 15h-17h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 5h-7h 17h-19h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 7h-9h 19h-21h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 9h-11h 21h-23h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 21/03/1915 |
Thiên Dương (Tốt) Xuất hành tốt cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ, mọi việc như ý. |
Bành tổ bách kỵ 21/03/1915 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Tân TÂN bất hợp tương chủ nhân bất thường Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua Ngày Hợi HỢI bất giá thú tất chủ phân trương Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
21/3/1975 | Quân đội ta mở đầu chiến dịch Huế - Đà Nẵng. |
21/3/1937 | Khánh thành công trình đập Đáy dùng để phân lũ sông Hồng, đồng thời bảo đảm tưới tiêu cho diện tích sản xuất thuộc địa phận Hà Đông, Phủ Lý. |
21/3/1926 | Một số nhà yêu nước như: Nguyễn An Ninh, Trần Huy Liệu... và một số người Pháp tiến bộ đã chủ trương tổ chức một cuộc mít tinh bày tỏ thái độ đối với nhà cầm quyền thực dân tại Xóm Lách (Sài Gòn). Tiếng vang của cuộc mít tinh đã tự phát hình thành một tổ chức mang tên là Đảng Thanh niên. |
21/3/1902 | Ngày sinh Nhà giáo dục Ca Vǎn Thỉnh tại huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre. Sau 30-4-1975, ông được cử làm Viện trưởng Viện Khoa học xã hội miền Nam tại thành phố Hồ Chí Minh cho đến ngày nghỉ hưu. Ông có nhiều tác phẩm khảo cứu, dịch thuật có giá trị. |
21/3/1851 | Vua Tự Đức ra lệnh tử hình các linh mục Công giáo. |
Sự kiện quốc tế | |
21/3/1804 | Dưới thời Napôlêông, Bộ luật dân sự được ban hành. Nó nổi tiếng với tên gọi Bộ luật Napôlêông. Ăngghen coi bộ luật Napôlêông là Bộ luật tư bản hiện đại nhất, mà cơ sở của nó là những thành quả xã hội của cuộc Cách mạng tư sản Pháp. |
21/3/1991 | Gần một tháng sau khi chiến tranh vùng Vịnh kết thúc, Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc bỏ lệnh cấm vận thực phẩm chống Iraq. |
21/3/1929 | Thủ tướng Canada Louis-Alexandre Taschereau tuyên bố luật tự do báo chí. |
21/3/1857 | Một trận động đất tại thành phố Tokyo làm thiệt mạng khoảng 107.000 người. |
21/3/1349 | 3.000 người Do Thái đã bị giết trong các cuộc thanh trừ tại Erfurt vì bị cho rằng là nguyên nhân gây ra đại dịch hạch lan tràn ở châu Âu. |
Ngày 21 tháng 3 năm 1915 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1915 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 21 tháng 3 năm 1915 , tức ngày 06-02-1915 âm lịch, là ngày Hắc đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Kỷ Sửu (1h-3h): Ngọc Đường, Nhâm Thìn (7h-9h): Tư Mệnh, Giáp Ngọ (11h-13h): Thanh Long, Ất Mùi (13h-15h): Minh Đường, Mậu Tuất (19h-21h): Kim Quỹ, Kỷ Hợi (21h-23h): Bảo Quang
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Ất Tị, Kỷ Tị, Ất Hợi, Xung tháng: Tân Dậu, Ất Dậu, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 6 tháng 2 năm 1915 là Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 21/03/1915, có sao tốt là Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Tam Hợp: Tốt mọi việc; Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho; Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát); Thiên Ân: Tốt mọi việc;
Các sao xấu là Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng; Huyền Vũ: Kỵ an táng; Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa; Cô thần: Xấu với cưới hỏi; Thổ cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng;
Ngày 21 tháng 3 năm 1915 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 21 tháng 3 năm 1915 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.