Lịch âm Ngày 15 tháng 9 năm 1922
- Cập nhật lần cuối 24/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 15-09-1922
- Ngày Âm Lịch: 24-07-1922
- Ngày Hắc đạo, Giờ Dậu (18G), Ngày Bính Tuất, Tháng Mậu Thân, Năm Nhâm Tuất, Bạch lộ
- Giờ Hoàng Đạo: Canh Dần (3h-5h) Nhâm Thìn (7h-9h) Quý Tị (9h-11h) Bính Thân (15h-17h) Đinh Dậu (17h-19h) Kỷ Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 15 tháng 9
- lịch vạn niên 15/9/1922
- lịch vạn sự 15-9-1922
- âm lịch 15/9/1922
- lịch ngày tốt 15 tháng 9
- lịch âm dương 15/9/1922
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 9 năm 1922
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 15 tháng 9 1922
-L.Sêphe-
24 THÁNG 7
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Dậu (18G)
- Ngày Bính Tuất
- Tháng Mậu Thân
- Năm Nhâm Tuất
- Tiết khí: Bạch lộ
Canh Dần (3h-5h)
Nhâm Thìn (7h-9h)
Quý Tị (9h-11h)
Bính Thân (15h-17h)
Đinh Dậu (17h-19h)
Kỷ Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 15/09/1922 | |
Canh Dần (3h-5h): Tư Mệnh | Nhâm Thìn (7h-9h): Thanh Long |
Quý Tị (9h-11h): Minh Đường | Bính Thân (15h-17h): Kim Quỹ |
Đinh Dậu (17h-19h): Bảo Quang | Kỷ Hợi (21h-23h): Ngọc Đường |
Giờ Hắc đạo 15/09/1922 | |
Mậu Tý (23h-1h): Thiên Lao | Kỷ Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ |
Tân Mão (5h-7h): Câu Trận | Giáp Ngọ (11h-13h): Thiên Hình |
Ất Mùi (13h-15h): Chu Tước | Mậu Tuất (19h-21h): Bạch Hổ |
Ngũ hành 15/09/1922 |
Ngũ hành niên mệnh: Ốc Thượng Thổ Ngày: Bính Tuất; tức Can sinh Chi (Hỏa, Thổ), là ngày cát (bảo nhật). Nạp âm: Ốc Thượng Thổ kị tuổi: Canh Thìn, Nhâm Thìn. Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 15/09/1922 |
Trừ (Tốt mọi việc) |
Tuổi xung khắc 15/09/1922 |
Xung ngày: Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý, Nhâm Tuất Xung tháng: Canh Dần, Giáp Dần |
Sao tốt 15/09/1922 |
Thiên phú: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng |
Thiên Quan: Tốt mọi việc |
Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường |
Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch |
Kính Tâm: Tốt đối với an táng |
Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát) |
Sao xấu 15/09/1922 |
Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng nhà cửa; đào ao, đào giếng; tế tự |
Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương |
Quả tú: Xấu với cưới hỏi |
Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng |
Ly sàng: Kỵ cưới hỏi |
Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng |
Hướng xuất hành 15/09/1922 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 15/09/1922 |
Sao: Ngưu Ngũ hành: Kim Động vật: Ngưu (Trâu) NGƯU KIM NGƯU: Sái Tuân: XẤU (Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6. - Nên làm: Đi thuyền, may áo. - Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại, nhất là xây cất nhà, dựng trại, cưới gả, trổ cửa, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn, khai trương, xuất hành đường bộ. - Ngoại lệ: Sao Ngưu gặp ngày Ngọ đăng viên rất tốt. Ngày Tuất yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên làm việc gì, riêng ngày Nhâm Dần thì tạm được. Sao Ngưu gặp trúng ngày 14 âm lịch là Diệt Một Sát, không nên làm rượu, lập lò nhuộm lò gốm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, kỵ nhất là đi thuyền. Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, sinh con khó nuôi, nên lấy tên Sao của năm, tháng hay ngày mà đặt tên cho trẻ và làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi khôn lớn được. Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy, Cửu hoành tam tai bất khả thôi, Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái, Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy. Giá thú, hôn nhân giai tự tổn, Kim ngân tài cốc tiệm vô chi. Nhược thị khai môn, tính phóng thủy, Ngưu trư dương mã diệc thương bi. |
Nhân thần 15/09/1922 |
Ngày 15-09-1922 dương lịch là ngày Can Bính: Ngày can Bính không trị bệnh ở vai. |
Thai thần 15/09/1922 |
Tháng âm: 7 Vị trí: Đôi Trong tháng này, vị trí Thai thần ở phòng giã gạo hoặc quanh chày cối. Do đó, thai phụ không nên tiếp xúc nhiều, di chuyển vị trí hoặc sửa chữa đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Bính Tuất Vị trí: Trù, Táo, Thê, ngoại Tây Bắc Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài nhà bếp, bếp lò, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 15/09/1922 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 1h-3h 13h-15h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 3h-5h 15h-17h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 5h-7h 17h-19h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 7h-9h 19h-21h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 9h-11h 21h-23h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 15/09/1922 |
Bảo Thương (Tốt) Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc đều thuận theo ý muốn, áo phẩm vinh quy, nói chung làm mọi việc đều tốt. |
Bành tổ bách kỵ 15/09/1922 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Bính BÍNH bất tu táo tất kiến hỏa ương Ngày can Bính không nên sửa bếp, sẽ bị hỏa tai Ngày Tuất TUẤT bất cật khuyển tác quái thượng sàng Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường |
Lịch phật |
Lễ vía Long Thụ Bồ Tát |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
15/9/1976 | Việt Nam trở thành hội viên chính của tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế (viết tắt là IMF) |
15/9/1973 | Phiđen Caxtơrô, Thủ tướng Chính phủ Cách mạng Cuba, Bí thư thứ nhất BCH Trung ương Đảng cộng sản Cuba đi thăm vùng giải phóng miền Nam. |
15/9/1945 | Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Phòng quân giới trong Cục quân nhu. Từ đó ngày 15-9 trở thành ngày truyền thống của bộ đội quân giới Việt Nam. |
15/9/1945 | Tại Hà Nội, Thông tấn xã Việt Nam được thành lập dưới tên Việt Nam Thông tấn xã. |
15/9/1939 | Nhà Cách mạng Nguyễn Chí Diểu qua đời. Ông sinh năm 1908, quê ở xã Phú Mậu, huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên - Huế. |
15/9/1792 | Quang Trung - Nguyễn Huệ từ trần. Ông làm Hoàng đế được bốn năm, hưởng thọ 39 tuổi, miếu hiệu là Thái Võ Hoàng Đế. Nguyễn Huệ là một trong những nhân vật đặc biệt trong lịch sử Việt Nam. Trong suốt hơn 20 năm chiến đấu, ông tin tưởng vào dân chúng, trọng dụng nhân tài, có lòng gan dạ. Ông là vị tướng chỉ đánh thắng, không có bại, là một nhà chiến lược lỗi lạc, là một vị Hoàng đế giỏi trị vì đất nước. |
Sự kiện quốc tế | |
15/9/2008 | Khủng hoảng tài chính năm 2007: Tập đoàn dịch vụ tài chính Lehman Brothers phá sản với tài sản hơn 600 tỷ Đô la Mỹ, vụ phá sản lớn nhất trong lịch sử Hoa Kỳ. |
15/9/1935 | Đức Quốc xã hủy bỏ quyền công dân của những người Đức gốc Do Thái, và đổi quốc kỳ mới có chữ Vạn |
15/9/1894 | Trong Chiến tranh Thanh-Nhật, quân Nhật Bản giành chiến thắng trước quân Thanh trong trận Bình Nhưỡng diễn ra trên lãnh thổ Triều Tiên. |
15-9 Quốc khánh của các nước Costa Rica, El Salvador, Guatemala, Honduras, và Nicaragua. |
Ngày 15 tháng 9 năm 1922 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1922 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 15 tháng 9 năm 1922 , tức ngày 24-07-1922 âm lịch, là ngày Hoàng đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Canh Dần (3h-5h): Tư Mệnh, Nhâm Thìn (7h-9h): Thanh Long, Quý Tị (9h-11h): Minh Đường, Bính Thân (15h-17h): Kim Quỹ, Đinh Dậu (17h-19h): Bảo Quang, Kỷ Hợi (21h-23h): Ngọc Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý, Nhâm Tuất, Xung tháng: Canh Dần, Giáp Dần, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 24 tháng 7 năm 1922 là Trừ (Tốt mọi việc).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 15/09/1922, có sao tốt là Thiên phú: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng; Thiên Quan: Tốt mọi việc; Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường; Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch; Kính Tâm: Tốt đối với an táng; Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát);
Các sao xấu là Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng nhà cửa; đào ao, đào giếng; tế tự; Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương; Quả tú: Xấu với cưới hỏi; Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng; Ly sàng: Kỵ cưới hỏi; Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng;
Ngày 15 tháng 9 năm 1922 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 15 tháng 9 năm 1922 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.