Lịch âm Ngày 2 tháng 2 năm 1925
- Cập nhật lần cuối 24/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 02-02-1925
- Ngày Âm Lịch: 10-01-1925
- Ngày Hoàng đạo, Giờ Thân (16G), Ngày Đinh Tị, Tháng Mậu Dần, Năm Ất Sửu, Đại hàn
- Giờ Hoàng Đạo: Tân Sửu (1h-3h) Giáp Thìn (7h-9h) Bính Ngọ (11h-13h) Đinh Mùi (13h-15h) Canh Tuất (19h-21h) Tân Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 2 tháng 2
- lịch vạn niên 2/2/1925
- lịch vạn sự 2-2-1925
- âm lịch 2/2/1925
- lịch ngày tốt 2 tháng 2
- lịch âm dương 2/2/1925
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 2 năm 1925
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 2 tháng 2 1925
-H.Cason-
10 THÁNG 1
- Ngày Hoàng đạo
- Giờ Thân (16G)
- Ngày Đinh Tị
- Tháng Mậu Dần
- Năm Ất Sửu
- Tiết khí: Đại hàn
Tân Sửu (1h-3h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Bính Ngọ (11h-13h)
Đinh Mùi (13h-15h)
Canh Tuất (19h-21h)
Tân Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 02/02/1925 | |
Tân Sửu (1h-3h): Ngọc Đường | Giáp Thìn (7h-9h): Tư Mệnh |
Bính Ngọ (11h-13h): Thanh Long | Đinh Mùi (13h-15h): Minh Đường |
Canh Tuất (19h-21h): Kim Quỹ | Tân Hợi (21h-23h): Bảo Quang |
Giờ Hắc đạo 02/02/1925 | |
Canh Tý (23h-1h): Bạch Hổ | Nhâm Dần (3h-5h): Thiên Lao |
Quý Mão (5h-7h): Nguyên Vũ | Ất Tị (9h-11h): Câu Trận |
Mậu Thân (15h-17h): Thiên Hình | Kỷ Dậu (17h-19h): Chu Tước |
Ngũ hành 02/02/1925 |
Ngũ hành niên mệnh: Sa Trung Thổ Ngày: Đinh Tỵ; tức Can Chi tương đồng (Hỏa), là ngày cát. Nạp âm: Sa Trung Thổ kị tuổi: Tân Hợi, Quý Hợi. Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Tỵ lục hợp Thân, tam hợp Sửu và Dậu thành Kim cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 02/02/1925 |
Định (Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh.) |
Tuổi xung khắc 02/02/1925 |
Xung ngày: Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu, Quý Tị, Quý Mùi Xung tháng: Canh Thân, Giáp Thân |
Sao tốt 02/02/1925 |
Thiên đức: Tốt mọi việc |
Địa tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương |
Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu |
Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc |
Sao xấu 02/02/1925 |
Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc |
Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc |
Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc |
Hoang vu: Xấu mọi việc |
Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp |
Thần cách: Kỵ tế tự |
Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc |
Sát chủ: Xấu mọi việc |
Nguyệt Hình: Xấu mọi việc |
Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng |
Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp |
Ngày kỵ 02/02/1925 |
Ngày 02-02-1925 là ngày Ngày Sát chủ . Theo quan niệm dân gian, ngày này thuộc Bách kỵ, trăm sự đều kỵ, không nên làm các việc trọng đại, bất kể đối với tuổi nào. |
Hướng xuất hành 02/02/1925 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 02/02/1925 |
Sao: Nguy Ngũ hành: Thái âm Động vật: Yến (chim én) NGUY NGUYỆT YẾN: Kiên Đàm: xấu (Bình Tú) Tướng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2. - Nên làm: Chôn cất rất tốt, lót giường bình yên. - Kiêng cữ: Dựng nhà, trổ cửa, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền. - Ngoại lệ: Sao Nguy vào ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, ngày Dậu là tốt nhất. Ngày Sửu sao Nguy đăng viên: tạo tác sự việc được quý hiển. Nguy tinh bất khả tạo cao đường, Tự điếu, tao hình kiến huyết quang Tam tuế hài nhi tao thủy ách, Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương. Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật, Chu niên bách nhật ngọa cao sàng, Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng, Tam niên ngũ tái diệc bi thương. |
Nhân thần 02/02/1925 |
Ngày 02-02-1925 dương lịch là ngày Can Đinh: Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim. |
Thai thần 02/02/1925 |
Tháng âm: 1 Vị trí: Sàng Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Đinh Tị Vị trí: Thương khố, Sàng, ngoại chính Đông Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Đông phía ngoài nhà kho và giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 02/02/1925 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 1h-3h 13h-15h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 3h-5h 15h-17h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 5h-7h 17h-19h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 7h-9h 19h-21h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 9h-11h 21h-23h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 02/02/1925 |
Thuần Dương (Tốt) Xuất hành tốt lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi được người giúp đỡ, cầu tài như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi. |
Bành tổ bách kỵ 02/02/1925 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Đinh ĐINH bất thế đầu đầu chủ sanh sang Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt Ngày Tị TỴ bất viễn hành tài vật phục tàng Ngày Tỵ không nên đi xa tiền của mất mát |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
2/2/1950 | Việt Nam, Cộng hoà Séc và Slovakia thiết lập quan hệ ngoại giao. |
2/2/1908 | Ngày sinh Nguyễn Đức Cảnh, quê ở tỉnh Thái Bình. Tháng 2-1930, ông tham gia thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Cuối nǎm 1930, ông được Trung ương Đảng cử đi công tác ở Trung Kỳ, rồi được bầu vào ban Thường vụ Xứ ủy Trung Kỳ, phụ trách tuyên huấn. Cuối nǎm 1931, Nguyễn Đức Cảnh bị thực dân Pháp bắt tại Vinh. Tháng 7-1932, ông bị xử chém ở Hải Phòng. |
2/2/1973 | Phiên họp đầu tiên của các trưởng đoàn đại biểu quân sự bốn bên trong ban liên hợp quân sự Trung ương, họp tại Sài Gòn. Hội nghị đã thảo luận các vấn đề thực hiện ngừng bắn tại chỗ, việc rút quân đội Mỹ và nước ngoài ra khỏi miền Nam Việt Nam, việc tháo gỡ mìn v.v... |
2/2/1937 | Tại Nhà máy Sợi Nam Định, tên đốc công Forốt vô cớ đánh đập công nhân. Lập tức toàn thể công nhân các phân xưởng dệt, tơ, nhuộm... hãm máy phản đối. Yêu sách của cuộc đấu tranh là: Thi hành luật lao động, bỏ đánh đập, tǎng lương... Lực lượng đấu tranh lên tới 7 nghìn người. Đây là cuộc bãi công lớn nhất, dài nhất và giành được kết quả tiêu biểu nhất của công nhân Nhà máy Sợi Nam Định. |
Sự kiện quốc tế | |
2/2/1971 | Công ước Ramsar được trình bày và thông qua bởi một số quốc gia tại một hội nghị ở Iran. |
2/2/1963 | Hoa Kỳ chính thức tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam. |
2/2/1943 | Hồng quân Liên Xô đã phá tan kế hoạch chiến lược của bọn phát xít Hítle, tiêu diệt 30 sư đoàn tinh nhuệ của địch, bắt làm tù binh 90 nghìn tên lính và 2.500 sĩ quan. Trong đó có nguyên vẹn cả bộ tham mưu mặt trận gồm 1 thống chế và 24 viên tướng Đức. |
2/2/1912 | Vua cuối cùng của triều Mãn Thanh là Phổ Nghi tuyên bố thoái vị. Nền quân chủ chuyên chế phong kiến Mãn Thanh sụp đổ sau 268 nǎm tồn tại (1644 - 1912). |
2/2/1900 | Samuel Langhorne Clemens lần đầu tiên chọn dùng bút hiệu Mark Twain, nguồn gốc từ những kỷ niệm lái tàu trên dòng sông Mississippi từ thuở nhỏ. |
2/2/1611 | Nữ bá tước Hungary, Báthory Erzsébet, bị truy tố tội sát hại 610 cô gái trẻ nhằm lấy máu để uống và tắm để được trẻ đẹp vĩnh viễn. |
Ngày 2 tháng 2 năm 1925 là ngày tốt hay xấu?
Ngày 2 tháng 2 năm 1925 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1925 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 2 tháng 2 năm 1925 , tức ngày 10-01-1925 âm lịch, là ngày Hoàng đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Tân Sửu (1h-3h): Ngọc Đường, Giáp Thìn (7h-9h): Tư Mệnh, Bính Ngọ (11h-13h): Thanh Long, Đinh Mùi (13h-15h): Minh Đường, Canh Tuất (19h-21h): Kim Quỹ, Tân Hợi (21h-23h): Bảo Quang
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu, Quý Tị, Quý Mùi, Xung tháng: Canh Thân, Giáp Thân, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 10 tháng 1 năm 1925 là Định (Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh.).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 02/02/1925, có sao tốt là Thiên đức: Tốt mọi việc; Địa tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu; Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc;
Các sao xấu là Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc; Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc; Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc; Hoang vu: Xấu mọi việc; Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp; Thần cách: Kỵ tế tự; Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc; Sát chủ: Xấu mọi việc; Nguyệt Hình: Xấu mọi việc; Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng; Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp;
Ngày 2 tháng 2 năm 1925 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 2 tháng 2 năm 1925 là ngày tốt (ngày hoàng đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.