Lịch âm Ngày 25 tháng 11 năm 1926

  • Viết bởi: Nguyễn Hương
    Nguyễn Hương Mình là Nguyễn Hương, mình thích du lịch, trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau, mình yêu thích chiêm tinh học, hoàng đạo và tâm linh. Từ nhỏ mình đã yêu thích những câu chuyện thần thoại hy lạp cổ đại và mật ngữ các vì sao. Sau khi tốt nghiệp đại học Yale ngành xã hội học, mình về Việt Nam và cùng với một vài người bạn có cùng đam mê, chúng mình đã lập ra website lichvannien.net để giúp mọi người tra cứu về lịch âm dương, xem ngày tốt - ngày xấu.
  • Cập nhật lần cuối 24/11/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Khám phá hành trình và đóng góp của Trần Chung, chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực tử vi và phong thủy, người bảo trợ nội dung cho website Lichvannien.net.
Theo dõi Lịch Vạn Niên trên ico-google-new.png
  • Ngày Dương Lịch: 25-11-1926
  • Ngày Âm Lịch: 21-10-1926
  • Ngày Hoàng đạo, Giờ Thìn (07G), Ngày Mậu Ngọ, Tháng Kỷ Hợi, Năm Bính Dần, Tiểu tuyết
  • Giờ Hoàng Đạo: Nhâm Tý (23h-1h) Quý Sửu (1h-3h) Ất Mão (5h-7h) Mậu Ngọ (11h-13h) Canh Thân (15h-17h) Tân Dậu (17h-19h)
  • Lịch âm ngày 25 tháng 11
  • lịch vạn niên 25/11/1926
  • lịch vạn sự 25-11-1926
  • âm lịch 25/11/1926
  • lịch ngày tốt 25 tháng 11
  • lịch âm dương 25/11/1926

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 11 năm 1926

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Lịch âm dương ngày 25 tháng 11 1926

25
Tháng 11
Dùng người như dùng gỗ, đừng vì một vài chỗ mục mà bỏ cả cây lớn.

-Khổng Tử-

21 THÁNG 10

NGÀY HOÀNG ĐẠO
  • Ngày Hoàng đạo
  • Giờ Thìn (07G)
  • Ngày Mậu Ngọ
  • Tháng Kỷ Hợi
  • Năm Bính Dần
  • Tiết khí: Tiểu tuyết
GIỜ HOÀNG ĐẠO

Nhâm Tý (23h-1h)

Quý Sửu (1h-3h)

Ất Mão (5h-7h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Canh Thân (15h-17h)

Tân Dậu (17h-19h)

Giờ Hoàng đạo 25/11/1926

Nhâm Tý (23h-1h): Kim Quỹ Quý Sửu (1h-3h): Bảo Quang
Ất Mão (5h-7h): Ngọc Đường Mậu Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh
Canh Thân (15h-17h): Thanh Long Tân Dậu (17h-19h): Minh Đường

Giờ Hắc đạo 25/11/1926

Giáp Dần (3h-5h): Bạch HổBính Thìn (7h-9h): Thiên Lao
Đinh Tị (9h-11h): Nguyên VũKỷ Mùi (13h-15h): Câu Trận
Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên HìnhQuý Hợi (21h-23h): Chu Tước

Ngũ hành 25/11/1926

Ngũ hành niên mệnh: Thiên Thượng Hỏa

Ngày: Mậu Ngọ; tức Chi sinh Can (Hỏa, Thổ), là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Thiên Thượng Hỏa kị tuổi: Nhâm Tý, Giáp Tý.
Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần và Tuất thành Hỏa cục. Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Xem ngày tốt xấu theo trực 25/11/1926

Nguy (Xấu mọi việc)

Tuổi xung khắc 25/11/1926

Xung ngày: Bính Tý, Giáp Tý
Xung tháng: Tân Tị, Đinh Tị

Sao tốt 25/11/1926

Nguyệt giải: Tốt mọi việc

Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu

Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, cưới hỏi; xuất hành

Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

Ngũ Hợp: Tốt mọi việc

Sao xấu 25/11/1926

Thiên Lại: Xấu mọi việc

Hoang vu: Xấu mọi việc

Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành

Hướng xuất hành 25/11/1926

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 25/11/1926

Sao: Giác
Ngũ hành:
Mộc
Động vật:  
Giao (Thuồng luồng)

GIÁC MỘC GIAO
: Đặng Vũ: tốt
 
(Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
 
- Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.
 
- Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
 
- Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
 
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.
 
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,
Giá thú hôn nhân sinh quý tử,
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng,
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,
Khởi công tu trúc phần mộ địa,
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.

Nhân thần 25/11/1926

Ngày 25-11-1926 dương lịch là ngày Can Mậu: Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng.

Ngày 21 âm lịch nhân thần ở ngón chân, tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần 25/11/1926

 Tháng âm: 10
 Vị trí: Môn, Song
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Mậu Ngọ
 Vị trí: Phòng, Sàng, Đôi, ngoại chính Đông
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Đông phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và phòng giã gạo. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 25/11/1926

11h-13h
23h- 1h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
1h-3h
13h-15h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
3h-5h
15h-17h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
5h-7h
17h-19h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
7h-9h
19h-21h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
9h-11h
21h-23h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh 25/11/1926

Kim Dương (Tốt) Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lí phải.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ 25/11/1926

Ngày Mậu
MẬU bất thụ điền điền chủ bất tường
Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
Ngày Ngọ
NGỌ bất thiêm cái thất chủ canh trương
Ngày Ngọ không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
25/11/1973

Học giả Trần Vǎn Giáp quê ở huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương qua đời. Ông sinh nǎm 1898 tại Hà Nội.

25/11/1945

Trung ương Đảng ra chỉ thị: Kháng chiến và kiến quốc.

25/11/1878

Bùi Viện quê ở xã An Ninh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình qua đời. Ông sinh nǎm 1839, là người Việt Nam đầu tiên đến Hoa Kỳ và gặp tổng thống Hoa Kỳ để đặt quan hệ giữa hai nước.

25/11/1854

Nhà Nho yêu nước Lương Vǎn Can ra đời tại làng Nhị Khê, huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây. Ông là một trong những người thành lập trường Đông Kinh Nghĩa Thục ở Hà Nội tháng 3-1907.

Sự kiện quốc tế
25/11/1992

Hội đồng Liên bang Tiệp Khắc bỏ phiếu quyết định chia tách liên bang thành Cộng hòa Séc và Cộng hòa Slovakia từ ngày 1 tháng 1 năm 1993.

25/11/1970

Nhà văn - quân nhân Nhật Bản Mishima Yukio tự vẫn theo nghi thức seppuku sau một nỗ lực đảo chính bất thành nhằm phục hồi thực quyền cho Thiên hoàng.

25/11/1956

Phiđen cùng 81 chiến sĩ đã từ Mêhicô đáp tàu Granma từ Mêhicô vượt biển trở về Tổ quốc.

25/11/1940

Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, hai loại máy bay De Havilland Mosquito và Martin B-26 Marauder thực hiện chuyến bay đầu tiên.

25/11/1925

Prajadhipok trở thành quân chủ thứ bảy của vương triều Chakri, là vị quân chủ quân chủ chuyên chế cuối cùng của Thái Lan.

25/11/1745

Trong Chiến tranh Kế vị Áo, trận Katholisch-Hennersdorf và Görlitz kết thúc với thắng lợi của quân Phổ trước quân Áo-Sachsen.

Ngày 25 tháng 11 năm 1926 là ngày tốt hay xấu?

Lịch Vạn Niên 1926 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 25 tháng 11 năm 1926 , tức ngày 21-10-1926 âm lịch, là ngày Hoàng đạo

Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Nhâm Tý (23h-1h): Kim Quỹ, Quý Sửu (1h-3h): Bảo Quang, Ất Mão (5h-7h): Ngọc Đường, Mậu Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh, Canh Thân (15h-17h): Thanh Long, Tân Dậu (17h-19h): Minh Đường

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Bính Tý, Giáp Tý, Xung tháng: Tân Tị, Đinh Tị, .

Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc, xấu.

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 21 tháng 10 năm 1926 là Nguy (Xấu mọi việc).

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 25/11/1926, có sao tốt là Nguyệt giải: Tốt mọi việc; Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu; Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, cưới hỏi; xuất hành; Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc; Ngũ Hợp: Tốt mọi việc;

Các sao xấu là Thiên Lại: Xấu mọi việc; Hoang vu: Xấu mọi việc; Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành;

Ngày 25 tháng 11 năm 1926 là ngày tốt hay xấu?

Nếu xem xét tổng thể thì ngày 25 tháng 11 năm 1926 là ngày tốt (ngày hoàng đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự

  • Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.