Lịch âm Ngày 10 tháng 12 năm 1941
- Cập nhật lần cuối 24/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 10-12-1941
- Ngày Âm Lịch: 22-10-1941
- Ngày Hắc đạo, Giờ Thìn (08G), Ngày Nhâm Thìn, Tháng Kỷ Hợi, Năm Tân Tỵ, Đại tuyết
- Giờ Hoàng Đạo: Nhâm Dần (3h-5h) Giáp Thìn (7h-9h) Ất Tị (9h-11h) Mậu Thân (15h-17h) Kỷ Dậu (17h-19h) Tân Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 10 tháng 12
- lịch vạn niên 10/12/1941
- lịch vạn sự 10-12-1941
- âm lịch 10/12/1941
- lịch ngày tốt 10 tháng 12
- lịch âm dương 10/12/1941
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 12 năm 1941
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 10 tháng 12 1941
-Voltaire-
22 THÁNG 10
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Thìn (08G)
- Ngày Nhâm Thìn
- Tháng Kỷ Hợi
- Năm Tân Tỵ
- Tiết khí: Đại tuyết
Nhâm Dần (3h-5h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Ất Tị (9h-11h)
Mậu Thân (15h-17h)
Kỷ Dậu (17h-19h)
Tân Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 10/12/1941 | |
Nhâm Dần (3h-5h): Tư Mệnh | Giáp Thìn (7h-9h): Thanh Long |
Ất Tị (9h-11h): Minh Đường | Mậu Thân (15h-17h): Kim Quỹ |
Kỷ Dậu (17h-19h): Bảo Quang | Tân Hợi (21h-23h): Ngọc Đường |
Giờ Hắc đạo 10/12/1941 | |
Canh Tý (23h-1h): Thiên Lao | Tân Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ |
Quý Mão (5h-7h): Câu Trận | Bính Ngọ (11h-13h): Thiên Hình |
Đinh Mùi (13h-15h): Chu Tước | Canh Tuất (19h-21h): Bạch Hổ |
Ngũ hành 10/12/1941 |
Ngũ hành niên mệnh: Trường Lưu Thủy Ngày: Nhâm Thìn; tức Chi khắc Can (Thổ, Thủy), là ngày hung (phạt nhật). Nạp âm: Trường Lưu Thủy kị tuổi: Bính Tuất, Giáp Tuất. Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý và Thân thành Thủy cục. Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 10/12/1941 |
Định (Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh.) |
Tuổi xung khắc 10/12/1941 |
Xung ngày: Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần Xung tháng: Tân Tị, Đinh Tị |
Sao tốt 10/12/1941 |
Thiên Quý: Tốt mọi việc |
Thiên Quan: Tốt mọi việc |
Tuế hợp: Tốt mọi việc |
Giải thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu) |
Hoàng Ân: |
Sao xấu 10/12/1941 |
Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành |
Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa |
Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng |
Tội chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng |
Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng |
Ngày kỵ 10/12/1941 |
Ngày 10-12-1941 là ngày Tam nương sát. Xấu. Kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà. |
Hướng xuất hành 10/12/1941 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 10/12/1941 |
Sao: Cơ Ngũ hành: Thủy Động vật: Báo (Beo) CƠ THỦY BÁO: Phùng Dị: TỐT (Kiết Tú) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4. - Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mả, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các việc thủy lợi (như tháo nước, đào kênh, khai thông mương rãnh...) - Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền. - Ngoại lệ: Sao Cơ gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều kỵ. Gặp ngày Thìn Sao Cơ đăng viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các việc thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Cơ tinh tạo tác chủ cao cường, Tuế tuế niên niên đại cát xương, Mai táng, tu phần đại cát lợi, Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương. Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc, Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương. Phúc ấm cao quan gia lộc vị, Lục thân phong lộc, phúc an khang. |
Nhân thần 10/12/1941 |
Ngày 10-12-1941 dương lịch là ngày Can Nhâm: Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận. |
Thai thần 10/12/1941 |
Tháng âm: 10 Vị trí: Môn, Song Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Nhâm Thìn Vị trí: Thương khố, Thê, ngoại chính Bắc Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài nhà kho, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 10/12/1941 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 1h-3h 13h-15h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 3h-5h 15h-17h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 5h-7h 17h-19h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 7h-9h 19h-21h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 9h-11h 21h-23h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 10/12/1941 |
Thuần Dương (Tốt) Xuất hành tốt lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi được người giúp đỡ, cầu tài như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi. |
Bành tổ bách kỵ 10/12/1941 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Nhâm NHÂM bất ương thủy nan canh đê phòng Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê Ngày Thìn THÌN bất khốc khấp tất chủ trọng tang Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
10/12/1951 | 10-12-1951 đến 25-12-1952: Quân đội ta đã mở chiến dịch Hoà Bình nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng thị xã Hoà Bình, phá phòng tuyến sông Đà và tạo điều mở rộng chiến tranh du kích ở đồng bằng Bắc Bộ. |
10/12/1929 | Chí sĩ Ngô Đức Kế qua đời. Ông sinh nǎm 1878, quê ở huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. Nǎm 1901, ông đỗ tiến sĩ nhưng không ra làm quan, mà liên kết với các nhà yêu nước hoạt động cách mạng. Từ nǎm 1922, ông làm chủ bút báo Hữu Thanh ở Hà Nội. |
10/12/1427 | Hội thề Đông Quan được tổ chức giữa quân Lam Sơn và quân Minh, kết thúc cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, nước Đại việt được tái lập. |
Sự kiện quốc tế | |
10/12/2009 | Avatar, bộ phim khoa học viễn tưởng phá vỡ kỷ lục phòng chiếu Titanic đã giữ trong 12 năm, được công chiếu tại LonDon. |
10/12/1998 | Các nhà khoa học đã hoàn thành bản sơ đồ gen của loài vật. |
10/12/1983 | Tổng thống Raul Alfonsin lên nắm quyền, Argentina trở lại nền dân chủ sau 7 nǎm bị thống trị bởi chế độ độc tài. |
10/12/1948 | Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc thông qua Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền, văn kiện quốc tế đầu tiên đưa ra tiêu chuẩn nhân quyền. |
10/12/1901 | Các Giải Nobel được trao lần đầu tiên đúng 5 năm sau cái chết của nhà sáng lập giải thưởng này, nhà hóa học Thụy Điển Alfred Nobel. |
10/12/1898 | Chiến tranh Tây Ban Nha-Mỹ chính thức kết thúc với việc ký kết Hiệp ước Paris, theo đó Tây Ban Nha giao nộp quyền kiểm soát Cuba, nhượng Guam, Philippines, và Puerto Rico cho Hoa Kỳ. |
10/12/1868 | Cột đèn giao thông đầu tiên được dựng lên ngoài Tòa nhà Quốc hội ở LonDon, phỏng theo đèn tín hiệu đường sắt với các cánh semaphore ban ngày và các đèn dầu màu xanh màu đỏ ban đêm. |
Ngày 10 tháng 12 năm 1941 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1941 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 10 tháng 12 năm 1941 , tức ngày 22-10-1941 âm lịch, là ngày Hoàng đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Nhâm Dần (3h-5h): Tư Mệnh, Giáp Thìn (7h-9h): Thanh Long, Ất Tị (9h-11h): Minh Đường, Mậu Thân (15h-17h): Kim Quỹ, Kỷ Dậu (17h-19h): Bảo Quang, Tân Hợi (21h-23h): Ngọc Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần, Xung tháng: Tân Tị, Đinh Tị, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 22 tháng 10 năm 1941 là Định (Tốt về cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc. Tránh kiện tụng, tranh chấp, chữa bệnh.).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 10/12/1941, có sao tốt là Thiên Quý: Tốt mọi việc; Thiên Quan: Tốt mọi việc; Tuế hợp: Tốt mọi việc; Giải thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu); Hoàng Ân: ;
Các sao xấu là Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành; Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa; Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng; Tội chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng; Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng;
Ngày 10 tháng 12 năm 1941 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 10 tháng 12 năm 1941 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.