Lịch âm Ngày 30 tháng 6 năm 1947

  • Viết bởi: Nguyễn Hương
    Nguyễn Hương Mình là Nguyễn Hương, mình thích du lịch, trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau, mình yêu thích chiêm tinh học, hoàng đạo và tâm linh. Từ nhỏ mình đã yêu thích những câu chuyện thần thoại hy lạp cổ đại và mật ngữ các vì sao. Sau khi tốt nghiệp đại học Yale ngành xã hội học, mình về Việt Nam và cùng với một vài người bạn có cùng đam mê, chúng mình đã lập ra website lichvannien.net để giúp mọi người tra cứu về lịch âm dương, xem ngày tốt - ngày xấu.
  • Cập nhật lần cuối 23/11/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Khám phá hành trình và đóng góp của Trần Chung, chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực tử vi và phong thủy, người bảo trợ nội dung cho website Lichvannien.net.
Theo dõi Lịch Vạn Niên trên ico-google-new.png
  • Ngày Dương Lịch: 30-06-1947
  • Ngày Âm Lịch: 12-05-1947
  • Ngày Hắc đạo, Giờ Thân (15G), Ngày Hắc đạo, Tháng Bính Ngọ, Năm Đinh Hợi, Hạ chí
  • Giờ Hoàng Đạo: Mậu Dần (3h-5h) Canh Thìn (7h-9h) Tân Tị (9h-11h) Giáp Thân (15h-17h) Ất Dậu (17h-19h) Đinh Hợi (21h-23h)
  • Lịch âm ngày 30 tháng 6
  • lịch vạn niên 30/6/1947
  • lịch vạn sự 30-6-1947
  • âm lịch 30/6/1947
  • lịch ngày tốt 30 tháng 6
  • lịch âm dương 30/6/1947

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 6 năm 1947

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Lịch âm dương ngày 30 tháng 6 1947

30
Tháng 6
Người thông minh ỷ vào kẻ ngốc nhiều hơn kẻ ngốc ỷ vào người thông minh

-Collins - Anh-

12 THÁNG 5

NGÀY HOÀNG ĐẠO
  • Ngày Hắc đạo
  • Giờ Thân (15G)
  • Ngày Hắc đạo
  • Tháng Bính Ngọ
  • Năm Đinh Hợi
  • Tiết khí: Hạ chí
GIỜ HOÀNG ĐẠO

Mậu Dần (3h-5h)

Canh Thìn (7h-9h)

Tân Tị (9h-11h)

Giáp Thân (15h-17h)

Ất Dậu (17h-19h)

Đinh Hợi (21h-23h)

Giờ Hoàng đạo 30/06/1947

Mậu Dần (3h-5h): Tư Mệnh Canh Thìn (7h-9h): Thanh Long
Tân Tị (9h-11h): Minh Đường Giáp Thân (15h-17h): Kim Quỹ
Ất Dậu (17h-19h): Bảo Quang Đinh Hợi (21h-23h): Ngọc Đường

Giờ Hắc đạo 30/06/1947

Bính Tý (23h-1h): Thiên LaoĐinh Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ
Kỷ Mão (5h-7h): Câu TrậnNhâm Ngọ (11h-13h): Thiên Hình
Quý Mùi (13h-15h): Chu TướcBính Tuất (19h-21h): Bạch Hổ

Ngũ hành 30/06/1947

Ngũ hành niên mệnh: Bạch Lạp Kim

Ngày: Canh Thìn; tức Chi sinh Can (Thổ, Kim), là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Bạch Lạp Kim kị tuổi: Giáp Tuất, Mậu Tuất.
Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Mậu Tuất nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý và Thân thành Thủy cục. Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Xem ngày tốt xấu theo trực 30/06/1947

Khai (Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng)

Tuổi xung khắc 30/06/1947

Xung ngày: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn
Xung tháng: Mậu Tý, Canh Tý

Sao tốt 30/06/1947

Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây

Thiên Phúc: Tốt mọi việc

Minh tinh: Tốt mọi việc

Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi

Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc

Thiên Ân: Tốt mọi việc

Sao xấu 30/06/1947

Hoang vu: Xấu mọi việc

Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi

Hướng xuất hành 30/06/1947

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 30/06/1947

Sao: Tất
Ngũ hành:
Thái âm
Động vật:
Ô (con quạ)

TẤT NGUYỆT Ô
: Trần Tuấn: TỐT
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.
 
- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học.
 
- Kiêng cữ: Đi thuyền
 
- Ngoại lệ: Sao tất gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt.
 
Gặp ngày Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất tốt . Lại thêm Sao Tất đăng viên ở ngày Thân, cưới gả và chôn cất là 2 việc rất tốt.
 
Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,
Mãi dắc điền viên hữu lật tiền
Mai táng thử nhật thiêm quan chức,
Điền tàm đại thực lai phong niên
Khai môn phóng thủy đa cát lật,
Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,
Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,
Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.

Nhân thần 30/06/1947

Ngày 12 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần 30/06/1947

 Tháng âm: 5
 Vị trí: Thân
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở trên người thai phụ. Do đó, khi làm bất cứ việc gì, thai phụ nên nhẹ nhàng và cẩn thận, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Canh Thìn
 Vị trí: Đôi, Ma, Thê, ngoại chính Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay bột và tổ chim hay lồng chim. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí những đồ vật hoặc tiến hành các công việc sửa chữa ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 30/06/1947

11h-13h
23h- 1h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
1h-3h
13h-15h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
3h-5h
15h-17h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
5h-7h
17h-19h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
7h-9h
19h-21h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
9h-11h
21h-23h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh 30/06/1947

Thiên Tài (Tốt) Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi, được mọi người giúp đỡ, mọi việc đều thuận.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ 30/06/1947

Ngày Canh
CANH bất kinh lạc chức cơ hư trướng
Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang
Ngày Thìn
THÌN bất khốc khấp tất chủ trọng tang
Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
30/6/1990

Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá 8, kỳ họp thứ bảy, đã thông qua Luật Công đoàn.

30/6/1990

Quốc hội nước ta đã thông qua Bộ luật hàng hải Việt Nam.

30/6/1985

Đã diễn ra lễ thông cầu Chương Dương sau 20 tháng thi công và xây dựng.

30/6/1977

Nghệ sĩ Nhân dân Nguyễn Nho Tuý sinh nǎm 1910 qua đời.

30/6/1944

Đầu nǎm 1944 Đảng ta cử một số cán bộ tiếp xúc với một số trí thức và thanh niên yêu nước, giúp họ thành lập Đảng dân chủ Việt Nam, một chính đảng Cách mạng của tư sản dân tộc và tiểu sản trí thức yêu nước và tiến bộ.

30/6/1923

Được sự giúp đỡ tích cực của Đảng cộng sản Pháp, Đức và do sự hoạt động khéo léo bí mật của mình, đồng chí Nguyễn Ái Quốc đã vượt qua hàng rào bao vây của các nước đế quốc để đến Pêtơrôgrats - Liên Xô chuẩn bị dự Đại hội lần thứ 5 Quốc tế cộng sản.

30/6/1018

Thiền sư Vạn Hạnh viên tịch. Ông quê ở xã Đình Bảng, huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Ông đã giúp các vua Lê Đại Hành, Lý Thái Tổ chống ngoại xâm và xây dựng đất nước ta ở thế kỷ X và XI.

Sự kiện quốc tế
30/6/1997

Vương quốc Anh trao trả Hồng Kông về cho Trung Quốc.

30/6/1960

Cộng hòa Dân chủ Congo giành được độc lập từ Bỉ.

30/6/1905

Albert Einstein xuất bản bài viết On the Electrodynamics of Moving Bodies, trong đó giới thiệu thuyết tương đối hẹp.

30/6/1758

Trong Chiến tranh bảy năm: Trận Domstadtl giữa Nền quân chủ Áo Habsburg và Vương quốc Phổ diễn ra.

Ngày 30 tháng 6 năm 1947 là ngày tốt hay xấu?

Lịch Vạn Niên 1947 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 30 tháng 6 năm 1947 , tức ngày 12-05-1947 âm lịch, là ngày Hắc đạo

Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Mậu Dần (3h-5h): Tư Mệnh, Canh Thìn (7h-9h): Thanh Long, Tân Tị (9h-11h): Minh Đường, Giáp Thân (15h-17h): Kim Quỹ, Ất Dậu (17h-19h): Bảo Quang, Đinh Hợi (21h-23h): Ngọc Đường

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn, Xung tháng: Mậu Tý, Canh Tý, .

Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam, xấu.

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 12 tháng 5 năm 1947 là Khai (Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng).

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 30/06/1947, có sao tốt là Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây; Thiên Phúc: Tốt mọi việc; Minh tinh: Tốt mọi việc; Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc; Thiên Ân: Tốt mọi việc;

Các sao xấu là Hoang vu: Xấu mọi việc; Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi;

Ngày 30 tháng 6 năm 1947 là ngày tốt hay xấu?

Nếu xem xét tổng thể thì ngày 30 tháng 6 năm 1947 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự

  • Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.