Lịch âm Ngày 14 tháng 2 năm 1949
- Cập nhật lần cuối 24/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 14-02-1949
- Ngày Âm Lịch: 17-01-1949
- Ngày Hắc đạo, Giờ Mão (06G), Ngày Hắc đạo, Tháng Bính Dần, Năm Kỷ Sửu, Lập xuân
- Giờ Hoàng Đạo: Đinh Sửu (1h-3h) Canh Thìn (7h-9h) Nhâm Ngọ (11h-13h) Quý Mùi (13h-15h) Bính Tuất (19h-21h) Đinh Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 14 tháng 2
- lịch vạn niên 14/2/1949
- lịch vạn sự 14-2-1949
- âm lịch 14/2/1949
- lịch ngày tốt 14 tháng 2
- lịch âm dương 14/2/1949
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 2 năm 1949
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 14 tháng 2 1949
-J.B.Bactong-
17 THÁNG 1
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Mão (06G)
- Ngày Hắc đạo
- Tháng Bính Dần
- Năm Kỷ Sửu
- Tiết khí: Lập xuân
Đinh Sửu (1h-3h)
Canh Thìn (7h-9h)
Nhâm Ngọ (11h-13h)
Quý Mùi (13h-15h)
Bính Tuất (19h-21h)
Đinh Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 14/02/1949 | |
Đinh Sửu (1h-3h): Ngọc Đường | Canh Thìn (7h-9h): Tư Mệnh |
Nhâm Ngọ (11h-13h): Thanh Long | Quý Mùi (13h-15h): Minh Đường |
Bính Tuất (19h-21h): Kim Quỹ | Đinh Hợi (21h-23h): Bảo Quang |
Giờ Hắc đạo 14/02/1949 | |
Bính Tý (23h-1h): Bạch Hổ | Mậu Dần (3h-5h): Thiên Lao |
Kỷ Mão (5h-7h): Nguyên Vũ | Tân Tị (9h-11h): Câu Trận |
Giáp Thân (15h-17h): Thiên Hình | Ất Dậu (17h-19h): Chu Tước |
Ngũ hành 14/02/1949 |
Ngũ hành niên mệnh: Sơn Dầu Hỏa Ngày: Ất Hợi; tức Chi sinh Can (Thủy, Mộc), là ngày cát (nghĩa nhật). Nạp âm: Sơn Đầu Hỏa kị tuổi: Kỷ Tỵ, Tân Tỵ. Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Quý Dậu, Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa. Ngày Hợi lục hợp Dần, tam hợp Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 14/02/1949 |
Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng) |
Tuổi xung khắc 14/02/1949 |
Xung ngày: Quý Tị, Tân Tị, Tân Hợi Xung tháng: Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn |
Sao tốt 14/02/1949 |
Thiên Quý: Tốt mọi việc |
Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự |
Ngũ phú: Tốt mọi việc |
U Vi tinh: Tốt mọi việc |
Lục Hợp: Tốt mọi việc |
Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho |
Sao xấu 14/02/1949 |
Kiếp sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa |
Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ |
Hà khôi(Cẩu Giảo): Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa |
Câu Trận: Kỵ an táng |
Thổ cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng |
Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa |
Hướng xuất hành 14/02/1949 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 14/02/1949 |
Sao: Trương Ngũ hành: Thái âm Động vật: Lộc (con nai) TRƯƠNG NGUYỆT LỘC: Vạn Tu: TỐT (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2. - Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi. - Kiêng cữ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước - Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Trương tinh nhật hảo tạo long hiên, Niên niên tiện kiến tiến trang điền, Mai táng bất cửu thăng quan chức, Đại đại vi quan cận Đế tiền, Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch, Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên. Điền tàm đại lợi, thương khố mãn, Bách ban lợi ý, tự an nhiên. |
Nhân thần 14/02/1949 |
Ngày 14-02-1949 dương lịch là ngày Can Ất: Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu. |
Thai thần 14/02/1949 |
Tháng âm: 1 Vị trí: Sàng Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Ất Hợi Vị trí: Đôi, Ma, Sàng, ngoại Tây Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài phòng giã gạo, phòng xay bột và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên lui tới, tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những đồ vật và nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 14/02/1949 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 1h-3h 13h-15h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 3h-5h 15h-17h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 5h-7h 17h-19h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 7h-9h 19h-21h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 9h-11h 21h-23h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 14/02/1949 |
Thuần Dương (Xấu) Rất xấu, xuất hành bị hại, mất của, mọi việc đều bất thành. |
Bành tổ bách kỵ 14/02/1949 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Ất ẤT bất tải thực thiên chu bất trưởng Ngay can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên Ngày Hợi HỢI bất giá thú tất chủ phân trương Ngày chi Hợi không nên cưới gả, dễ ly biệt |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
14/2/1996 | Ngành giao thông vận tải Việt Nam và Trung Quốc đã mở lại tuyến đường sắt Hà Nội - Bắc Kinh để đáp ứng nhu cầu về vận chuyển hành khách và hàng hoá giữa hai nước. |
14/2/1947 | Diễn ra trận đánh chợ Đồng Xuân, lớn nhất ở Liên khu I. |
14/2/1941 | Đội du kích Bắc Sơn chính thức được thành lập trong một buổi lễ tổ chức tại khu rừng Khuổi Nọi (thuộc xã Vũ Lễ, châu Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn). |
Sự kiện quốc tế | |
14/2/2005 | 7 người chết và 151 người bị thương trong một loạt các vụ đánh bom do những phần tử bị nghi ngờ có liên quan đến tổ chức al-Qaeda diễn ra tại khu tài chính Makati của Philippines tại Metro Manila, Thành phố Davao và Thành phố General Santos. |
14/2/1918 | Sau cách mạng tháng 10 Nga, Xô Viết bắt đầu sử dụng lịch Gregory, bộ lịch mới do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582 và sử dụng rộng rãi tới ngày nay. |
14/2/1912 | Arizona trở thành tiểu bang thứ 48 và là tiểu bang cuối cùng tiếp giáp Hoa Kỳ lục địa được nhận vào Liên bang. |
14/2/1779 | Thuyền trưởng James Cook, người châu Âu đầu tiên phát hiện ra quần đảo Hawaii, bị thổ dân giết chết gần Kealakekua tại chính quần đảo Hawaii. |
14/2/1349 | Khoảng 2.000 người Do Thái, vốn có lịch sử lâu dài bị đàn áp và thảm sát trên nhiều vùng đất khác nhau, bị đám đông thiêu sống hoặc bị trục xuất khỏi thành phố Strasbourg. |
Ngày 14 tháng 2 năm 1949 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1949 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 14 tháng 2 năm 1949 , tức ngày 17-01-1949 âm lịch, là ngày Hắc đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Đinh Sửu (1h-3h): Ngọc Đường, Canh Thìn (7h-9h): Tư Mệnh, Nhâm Ngọ (11h-13h): Thanh Long, Quý Mùi (13h-15h): Minh Đường, Bính Tuất (19h-21h): Kim Quỹ, Đinh Hợi (21h-23h): Bảo Quang
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Quý Tị, Tân Tị, Tân Hợi, Xung tháng: Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 17 tháng 1 năm 1949 là Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 14/02/1949, có sao tốt là Thiên Quý: Tốt mọi việc; Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự; Ngũ phú: Tốt mọi việc; U Vi tinh: Tốt mọi việc; Lục Hợp: Tốt mọi việc; Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho;
Các sao xấu là Kiếp sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa; Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; Hà khôi(Cẩu Giảo): Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa; Câu Trận: Kỵ an táng; Thổ cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng; Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa;
Ngày 14 tháng 2 năm 1949 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 14 tháng 2 năm 1949 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.