Lịch âm Ngày 31 tháng 3 năm 1951
- Cập nhật lần cuối 24/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 31-03-1951
- Ngày Âm Lịch: 24-02-1951
- Ngày Hắc đạo, Giờ Dần (03G), Ngày Canh Ngọ, Tháng Tân Mão, Năm Tân Mẹo, Xuân phân
- Giờ Hoàng Đạo: Bính Tý (23h-1h) Đinh Sửu (1h-3h) Kỷ Mão (5h-7h) Nhâm Ngọ (11h-13h) Giáp Thân (15h-17h) Ất Dậu (17h-19h)
- Lịch âm ngày 31 tháng 3
- lịch vạn niên 31/3/1951
- lịch vạn sự 31-3-1951
- âm lịch 31/3/1951
- lịch ngày tốt 31 tháng 3
- lịch âm dương 31/3/1951
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 3 năm 1951
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 31 tháng 3 1951
-Vincent Van Gogh-
24 THÁNG 2
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Dần (03G)
- Ngày Canh Ngọ
- Tháng Tân Mão
- Năm Tân Mẹo
- Tiết khí: Xuân phân
Bính Tý (23h-1h)
Đinh Sửu (1h-3h)
Kỷ Mão (5h-7h)
Nhâm Ngọ (11h-13h)
Giáp Thân (15h-17h)
Ất Dậu (17h-19h)
Giờ Hoàng đạo 31/03/1951 | |
Bính Tý (23h-1h): Kim Quỹ | Đinh Sửu (1h-3h): Bảo Quang |
Kỷ Mão (5h-7h): Ngọc Đường | Nhâm Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh |
Giáp Thân (15h-17h): Thanh Long | Ất Dậu (17h-19h): Minh Đường |
Giờ Hắc đạo 31/03/1951 | |
Mậu Dần (3h-5h): Bạch Hổ | Canh Thìn (7h-9h): Thiên Lao |
Tân Tị (9h-11h): Nguyên Vũ | Quý Mùi (13h-15h): Câu Trận |
Bính Tuất (19h-21h): Thiên Hình | Đinh Hợi (21h-23h): Chu Tước |
Ngũ hành 31/03/1951 |
Ngũ hành niên mệnh: Lộ Bàng Thổ Ngày: Canh Ngọ; tức Chi khắc Can (Hỏa, Kim), là ngày hung (phạt nhật). Nạp âm: Lộ Bàng Thổ kị tuổi: Giáp Tý, Bính Tý. Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần và Tuất thành Hỏa cục. Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 31/03/1951 |
Bình (Tốt mọi việc) |
Tuổi xung khắc 31/03/1951 |
Xung ngày: Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần Xung tháng: Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi |
Sao tốt 31/03/1951 |
Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương |
Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường |
Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi |
Dân nhật, thời đức: Tốt mọi việc |
Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát) |
Sao xấu 31/03/1951 |
Thiên Lại: Xấu mọi việc |
Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc |
Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng |
Hà khôi(Cẩu Giảo): Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa |
Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa |
Hướng xuất hành 31/03/1951 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 31/03/1951 |
Sao: Vị Ngũ hành: Thổ Động vật: Trĩ (chim trĩ) VỊ THỔ TRĨ: Ô Thành: TỐT (Kiết Tú) Tướng tinh con chim trĩ, chủ trị ngày thứ 7. - Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng lợi. Tốt nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, dọn cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống. - Kiêng cữ: Đi thuyền. - Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại ngày Dần, nhất là ngày Mậu Dần, rất hung, không nên cưới gả, xây cất nhà cửa. Gặp ngày Tuất sao Vị đăng viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn, do đó gặp ngày này nên kỵ chôn cất, xuất hành, cưới gả, xây cất… Vị tinh tạo tác sự như hà, Phú quý, vinh hoa, hỷ khí đa, Mai táng tiến lâm quan lộc vị, Tam tai, cửu họa bất phùng tha. Hôn nhân ngộ thử gia phú quý, Phu phụ tề mi, vĩnh bảo hòa, Tòng thử môn đình sinh cát khánh, Nhi tôn đại đại bảo kim pha. |
Nhân thần 31/03/1951 |
Ngày 24 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này. |
Thai thần 31/03/1951 |
Tháng âm: 2 Vị trí: Môn, Song Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Canh Ngọ Vị trí: Đôi, Ma, ngoại chính Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài của phòng giã gạo, phòng xay bột. Do đó, thai phụ không nên lúi tới, tiếp xúc với các đồ vật trong đó, tiến hành di chuyển vị trí hoặc sửa chữa chúng. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 31/03/1951 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 1h-3h 13h-15h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 3h-5h 15h-17h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 5h-7h 17h-19h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 7h-9h 19h-21h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 9h-11h 21h-23h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 31/03/1951 |
Thiên Thương (Tốt) Xuất hành gặp cấp trên thì rất tốt, cầu tài được tài, mọi việc thuận lợi. |
Bành tổ bách kỵ 31/03/1951 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Canh CANH bất kinh lạc chức cơ hư trướng Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang Ngày Ngọ NGỌ bất thiêm cái thất chủ canh trương Ngày Ngọ không nên làm lợp mái nhà, chủ sẽ phải làm lại |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
31/3/1975 | Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp tại Hà Nội. Bộ Chính trị quyết định mở cuộc tổng tấn công và nổi dậy giải phóng Sài Gòn trong thời gian sớm nhất, tốt nhất là trong tháng 4 nǎm 1975, không thể để chậm. Tư tưởng chỉ đạo là: Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. |
31/3/1968 | Tổng thống Mỹ Giônxơn buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra, cách chức tướng Oétmolen Tư lệnh quân Mỹ ở Việt Nam (22-3), thừa nhận thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ và cử người đàm phán với đại diện Chính phủ ta tại Pari. |
31/3/1968 | Sau hơn hai tháng tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam, ở Huế, ta đã làm chủ thành phố 25 ngày, thành lập Chính quyền Cách mạng. |
Sự kiện quốc tế | |
31/3/1995 | Ca sĩ-người viết ca khúc, Selena Quintanilla, được mệnh danh là Nữ hoàng nhạc Tejano, bị chủ tịch câu lạc bộ người hâm mộ, Yolanda Saldívar giết tại Corpus Christi, Texas. |
31/3/1991 | Khi Liên Xô tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sụp đổ, Tổ chức hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động. |
31/3/1942 | Trong chiến tranh thế giới thứ hai: Do một cuộc nổi loạn của binh sĩ Ấn Độ chống lại người Anh, Nhật Bản chiếm đóng đảo Giáng Sinh mà không gặp trở ngại. |
31/3/1889 | Khánh thành tháp Eiffel tại Paris, tháp trở thành biểu tượng văn hóa của Pháp và là một trong những kiến trúc đặc sắc trên thế giới. |
31/3/1854 | Phó đề đốc Matthew C. Perry của Hải quân Hoa Kỳ và mạc phủ Tokugawa ký kết Hiệp ước Kanagawa, buộc Nhật Bản phải mở cảng giao thương với Hoa Kỳ. |
Ngày 31 tháng 3 năm 1951 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1951 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 31 tháng 3 năm 1951 , tức ngày 24-02-1951 âm lịch, là ngày Hoàng đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Bính Tý (23h-1h): Kim Quỹ, Đinh Sửu (1h-3h): Bảo Quang, Kỷ Mão (5h-7h): Ngọc Đường, Nhâm Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh, Giáp Thân (15h-17h): Thanh Long, Ất Dậu (17h-19h): Minh Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần, Xung tháng: Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 24 tháng 2 năm 1951 là Bình (Tốt mọi việc).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 31/03/1951, có sao tốt là Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường; Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Dân nhật, thời đức: Tốt mọi việc; Nhân Chuyên: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát);
Các sao xấu là Thiên Lại: Xấu mọi việc; Tiểu Hao: Xấu về giao dịch, mua bán; cầu tài lộc; Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng; Hà khôi(Cẩu Giảo): Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa; Cẩu Giảo: Xấu mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa;
Ngày 31 tháng 3 năm 1951 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 31 tháng 3 năm 1951 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.