Lịch âm Ngày 25 tháng 9 năm 1952
- Cập nhật lần cuối 24/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 25-09-1952
- Ngày Âm Lịch: 07-08-1952
- Ngày Hắc đạo, Giờ Dần (03G), Ngày Hắc đạo, Tháng Kỷ Dậu, Năm Nhâm Thìn, Thu phân
- Giờ Hoàng Đạo: Bính Dần (3h-5h) Mậu Thìn (7h-9h) Kỷ Tị (9h-11h) Nhâm Thân (15h-17h) Quý Dậu (17h-19h) Ất Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 25 tháng 9
- lịch vạn niên 25/9/1952
- lịch vạn sự 25-9-1952
- âm lịch 25/9/1952
- lịch ngày tốt 25 tháng 9
- lịch âm dương 25/9/1952
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 9 năm 1952
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 25 tháng 9 1952
-Swift - Anh-
7 THÁNG 8
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Dần (03G)
- Ngày Hắc đạo
- Tháng Kỷ Dậu
- Năm Nhâm Thìn
- Tiết khí: Thu phân
Bính Dần (3h-5h)
Mậu Thìn (7h-9h)
Kỷ Tị (9h-11h)
Nhâm Thân (15h-17h)
Quý Dậu (17h-19h)
Ất Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 25/09/1952 | |
Bính Dần (3h-5h): Tư Mệnh | Mậu Thìn (7h-9h): Thanh Long |
Kỷ Tị (9h-11h): Minh Đường | Nhâm Thân (15h-17h): Kim Quỹ |
Quý Dậu (17h-19h): Bảo Quang | Ất Hợi (21h-23h): Ngọc Đường |
Giờ Hắc đạo 25/09/1952 | |
Giáp Tý (23h-1h): Thiên Lao | Ất Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ |
Đinh Mão (5h-7h): Câu Trận | Canh Ngọ (11h-13h): Thiên Hình |
Tân Mùi (13h-15h): Chu Tước | Giáp Tuất (19h-21h): Bạch Hổ |
Ngũ hành 25/09/1952 |
Ngũ hành niên mệnh: Sơn Dầu Hỏa Ngày: Giáp Tuất; tức Can khắc Chi (Mộc, Thổ), là ngày cát trung bình (chế nhật). Nạp âm: Sơn Đầu Hỏa kị tuổi: Mậu Thìn, Canh Thìn. Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa. Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 25/09/1952 |
Trừ (Tốt mọi việc) |
Tuổi xung khắc 25/09/1952 |
Xung ngày: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất Xung tháng: Tân Mão, Ất Mão |
Sao tốt 25/09/1952 |
Thiên Phúc: Tốt mọi việc |
Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường |
Minh tinh: Tốt mọi việc |
U Vi tinh: Tốt mọi việc |
Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi |
Sao xấu 25/09/1952 |
Hỏa tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa |
Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp |
Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng |
Ly sàng: Kỵ cưới hỏi |
Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng |
Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp |
Ngày kỵ 25/09/1952 |
Ngày 25-09-1952 là ngày Tam nương sát. Xấu. Kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà. |
Hướng xuất hành 25/09/1952 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 25/09/1952 |
Sao: Giác Ngũ hành: Mộc Động vật: Giao (Thuồng luồng) GIÁC MỘC GIAO: Đặng Vũ: tốt (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5. - Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao. - Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được. - Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp. Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế. Giác tinh tọa tác chủ vinh xương, Ngoại tiến điền tài cập nữ lang, Giá thú hôn nhân sinh quý tử, Văn nhân cập đệ kiến Quân vương. Duy hữu táng mai bất khả dụng, Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu, Khởi công tu trúc phần mộ địa, Đường tiền lập kiến chủ nhân vong. |
Nhân thần 25/09/1952 |
Ngày 25-09-1952 dương lịch là ngày Can Giáp: Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu. |
Thai thần 25/09/1952 |
Tháng âm: 8 Vị trí: Xí Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Giáp Tuất Vị trí: Môn, Thê, ngoại Tây Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài cửa phòng thai phụ và tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành sửa chữa những đồ vật và nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 25/09/1952 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 1h-3h 13h-15h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 3h-5h 15h-17h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 5h-7h 17h-19h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 7h-9h 19h-21h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 9h-11h 21h-23h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 25/09/1952 |
Thiên Hầu (Xấu) Xuất hành dù ít nhiều cũng có cãi cọ, xảy ra tai nạn chảy máu. |
Bành tổ bách kỵ 25/09/1952 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Giáp GIÁP bất khai thương tài vật hao vong Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất Ngày Tuất TUẤT bất cật khuyển tác quái thượng sàng Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
25/9/1984 | Ngày mất nhà nghiên cứu văn học, Giáo sư Đặng Thai Mai. Ông sinh ngày 15-12-1902 quê ở Lương Điền, Thanh Chương, Nghệ An, là người đầu tiên viết về lý luận văn học theo quan điểm mác xít và nổi tiếng ngay với tác phẩm Văn học khái luận. Ông còn giữ nhiều chức vụ như: Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Chủ tịch Uỷ ban kháng chiến tỉnh Thanh Hoá, Chủ tịch Hội liên hiệp Văn học nghệ thuật, Viện trưởng Viện Văn học Việt Nam, Đại biểu quốc hội. |
Sự kiện quốc tế | |
25/9/1970 | Ngày mất Êrich Maria Rơmác, nhà văn người Đức, sinh ngày 22-6-1898. Các tác phẩm chính của ông là: Phía Tây không có gì lạ, Khải hoàn môn, Tia lửa sống, Thời gian để sống và thời gian để chết, Đường về... |
25/9/1881 | Ngày sinh Lỗ Tấn - nhà văn Cách mạng nổi tiếng của Trung Quốc. Ông viết các tác phẩm Nhật ký người điên, Gào thét, Bàng hoàng và hàng loạt bài lên án chủ nghĩa đế quốc. Ông mất ngày 9-10-1936. |
25/9/1866 | Ngày sinh Tômơt Han Moocgan (Thomas Hunt Morgan), người Mỹ. Ông là viện sĩ của các viện hàn lâm Nga, Mỹ. Ông được giải thưởng Noben về sinh lý học năm 1933. Ông mất năm 1945, thọ 79 tuổi. |
Ngày 25 tháng 9 năm 1952 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1952 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 25 tháng 9 năm 1952 , tức ngày 07-08-1952 âm lịch, là ngày Hắc đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Bính Dần (3h-5h): Tư Mệnh, Mậu Thìn (7h-9h): Thanh Long, Kỷ Tị (9h-11h): Minh Đường, Nhâm Thân (15h-17h): Kim Quỹ, Quý Dậu (17h-19h): Bảo Quang, Ất Hợi (21h-23h): Ngọc Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất, Xung tháng: Tân Mão, Ất Mão, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 7 tháng 8 năm 1952 là Trừ (Tốt mọi việc).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 25/09/1952, có sao tốt là Thiên Phúc: Tốt mọi việc; Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường; Minh tinh: Tốt mọi việc; U Vi tinh: Tốt mọi việc; Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi;
Các sao xấu là Hỏa tai: Xấu đối với xây dựng nhà cửa; đổ mái; sửa sang nhà cửa; Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp; Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng; Ly sàng: Kỵ cưới hỏi; Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng; Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp;
Ngày 25 tháng 9 năm 1952 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 25 tháng 9 năm 1952 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.