Lịch âm Ngày 3 tháng 5 năm 1958
- Cập nhật lần cuối 19/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 03-05-1958
- Ngày Âm Lịch: 15-03-1958
- Ngày Hoàng đạo, Giờ Ngọ (11G), Ngày Canh Thìn, Tháng Bính Thìn, Năm Mậu Tuất, Cốc vũ
- Giờ Hoàng Đạo: Mậu Dần (3h-5h) Canh Thìn (7h-9h) Tân Tị (9h-11h) Giáp Thân (15h-17h) Ất Dậu (17h-19h) Đinh Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 3 tháng 5
- lịch vạn niên 3/5/1958
- lịch vạn sự 3-5-1958
- âm lịch 3/5/1958
- lịch ngày tốt 3 tháng 5
- lịch âm dương 3/5/1958
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 5 năm 1958
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 3 tháng 5 1958
-Jean Ronstard-
15 THÁNG 3 (NGÀY RẰM)
- Ngày Hoàng đạo
- Giờ Ngọ (11G)
- Ngày Canh Thìn
- Tháng Bính Thìn
- Năm Mậu Tuất
- Tiết khí: Cốc vũ
Mậu Dần (3h-5h)
Canh Thìn (7h-9h)
Tân Tị (9h-11h)
Giáp Thân (15h-17h)
Ất Dậu (17h-19h)
Đinh Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 03/05/1958 | |
Mậu Dần (3h-5h): Tư Mệnh | Canh Thìn (7h-9h): Thanh Long |
Tân Tị (9h-11h): Minh Đường | Giáp Thân (15h-17h): Kim Quỹ |
Ất Dậu (17h-19h): Bảo Quang | Đinh Hợi (21h-23h): Ngọc Đường |
Giờ Hắc đạo 03/05/1958 | |
Bính Tý (23h-1h): Thiên Lao | Đinh Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ |
Kỷ Mão (5h-7h): Câu Trận | Nhâm Ngọ (11h-13h): Thiên Hình |
Quý Mùi (13h-15h): Chu Tước | Bính Tuất (19h-21h): Bạch Hổ |
Ngũ hành 03/05/1958 |
Ngũ hành niên mệnh: Bạch Lạp Kim Ngày: Canh Thìn; tức Chi sinh Can (Thổ, Kim), là ngày cát (nghĩa nhật). Nạp âm: Bạch Lạp Kim kị tuổi: Giáp Tuất, Mậu Tuất. Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Mậu Tuất nhờ Kim khắc mà được lợi. Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý và Thân thành Thủy cục. Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 03/05/1958 |
Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.) |
Tuổi xung khắc 03/05/1958 |
Xung ngày: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn Xung tháng: Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ, Nhâm Thìn, Nhâm Tý |
Sao tốt 03/05/1958 |
Nguyệt Ân: Tốt mọi việc |
Mãn đức tinh: Tốt mọi việc |
Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc |
Thiên Ân: Tốt mọi việc |
Sao xấu 03/05/1958 |
Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ |
Thiên ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ |
Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành |
Nguyệt Hình: Xấu mọi việc |
Phủ đầu dát: Kỵ khởi công, động thổ |
Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng |
Hướng xuất hành 03/05/1958 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 03/05/1958 |
Sao: Đê Ngũ hành: Thổ Động vật: Lạc (Lạc đà) ĐÊ THỔ LẠC: Giả Phục: XẤU (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7. - Nên làm: Sao Đê Đại Hung, không có việc nào hợp với ngày này. - Kiêng cữ: Đại kỵ khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sinh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó. - Ngoại lệ: Sao Đê gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì sao Đê đăng viên tại Thìn. Đê tinh tạo tác chủ tai hung, Phí tận điền viên, thương khố không, Mai táng bất khả dụng thử nhật, Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng, Nhược thị hôn nhân ly biệt tán, Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung. Hành thuyền tắc định tạo hướng một, Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng. |
Nhân thần 03/05/1958 |
Ngày 15 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này. |
Thai thần 03/05/1958 |
Tháng âm: 3 Vị trí: Môn, Song Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Canh Thìn Vị trí: Đôi, Ma, Thê, ngoại chính Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay bột và tổ chim hay lồng chim. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí những đồ vật hoặc tiến hành các công việc sửa chữa ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 03/05/1958 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 1h-3h 13h-15h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 3h-5h 15h-17h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 5h-7h 17h-19h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 7h-9h 19h-21h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 9h-11h 21h-23h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 03/05/1958 |
Thanh Long Kiếp (Tốt) Xuất hành 4 phương 8 hướng đều tốt . Trăm sự như ý. |
Bành tổ bách kỵ 03/05/1958 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Canh CANH bất kinh lạc chức cơ hư trướng Ngày Canh không nên quay tơ, cũi dệt hư hại ngang Ngày Thìn THÌN bất khốc khấp tất chủ trọng tang Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
3/5/1983 | Ban Bí thư TƯ Đảng ra chỉ thị: Hoàn thành điều chỉnh ruộng đất, đẩy mạnh cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp ở các tỉnh Nam Bộ. |
3/5/1968 | Bộ Ngoại giao Việt Nam ra tuyên bố về vấn đề cấp bậc đại biểu, địa điểm, thời gian của cuộc nói chuyện chính thức giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mỹ. Đồng chí Xuân Thủy được cử làm đại diện của nước Việt Nam dân chủ Cộng Hòa tại cuộc nói chuyện ở Pari. |
3/5/1951 | Nhà thoạt động Cách mạng Nguyễn Phong Sắc bị mật thám Pháp bắt tại Ga Hàng Cỏ và bị thủ tiêu ít lâu sau đó. Nguyễn Phong Sắc sinh năm 1902 tại Hà Nội, là Ủy viên TƯ lâm thời, trực tiếp chỉ đạo phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, là Bí thư Xứ ủy Trung Kỳ. |
3/5/1916 | Khởi nghĩa Duy Tân thất bại. Đây là cuộc khởi nghĩa chống Pháp do Thái Phiên và Trần Cao Vân chủ trương, dự định nổ ra tại Huế và một số tỉnh miền Trung nhưng do kế hoạch bại lộ, vua Duy Tân bị bắt, Thái Phiên và Cao Vân hy sinh nên khởi nghĩa không thành. |
Sự kiện quốc tế | |
3/5/1996 | Đoàn đại biểu từ 55 nước họp tại Geneva chấp nhận một số nguên tắc mới trong việc sử dụng mìn nhưng không chấp nhận lệnh cấm sử dụng mìn hoàn toàn. |
3/5/1892 | Nhà văn Nga Pautốpxki nổi tiếng qua đời. Ông sinh ngày 14-7-1968 Tại Nga. Các tác phẩm của ông đậm chất thơ dễ đi vào lòng người nổi tiếng như: Truyện dài Kara-Buga và Côkhiđa; Số phận của Saclơ Lôngxêvin và Tiểu thuyết phương Bắc; ôrest Kipreski, Tarax Sevsencô, Tiểu thuyết về rừng; bông hồng vàng. |
Ngày 3 tháng 5 năm 1958 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1958 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 3 tháng 5 năm 1958 , tức ngày 15-03-1958 âm lịch, là ngày Hoàng đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Mậu Dần (3h-5h): Tư Mệnh, Canh Thìn (7h-9h): Thanh Long, Tân Tị (9h-11h): Minh Đường, Giáp Thân (15h-17h): Kim Quỹ, Ất Dậu (17h-19h): Bảo Quang, Đinh Hợi (21h-23h): Ngọc Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn, Xung tháng: Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ, Nhâm Thìn, Nhâm Tý, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 15 tháng 3 năm 1958 là Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 03/05/1958, có sao tốt là Nguyệt Ân: Tốt mọi việc; Mãn đức tinh: Tốt mọi việc; Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc; Thiên Ân: Tốt mọi việc;
Các sao xấu là Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; Thiên ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành; Nguyệt Hình: Xấu mọi việc; Phủ đầu dát: Kỵ khởi công, động thổ; Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng;
Ngày 3 tháng 5 năm 1958 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 3 tháng 5 năm 1958 là ngày tốt (ngày hoàng đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.