Lịch âm Ngày 6 tháng 11 năm 1960
- Cập nhật lần cuối 23/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 06-11-1960
- Ngày Âm Lịch: 18-09-1960
- Ngày Hắc đạo, Giờ Thìn (08G), Ngày Hắc đạo, Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý, Sương giáng
- Giờ Hoàng Đạo: Giáp Dần (3h-5h) Bính Thìn (7h-9h) Đinh Tị (9h-11h) Canh Thân (15h-17h) Tân Dậu (17h-19h) Quý Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 6 tháng 11
- lịch vạn niên 6/11/1960
- lịch vạn sự 6-11-1960
- âm lịch 6/11/1960
- lịch ngày tốt 6 tháng 11
- lịch âm dương 6/11/1960
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 11 năm 1960
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 6 tháng 11 1960
-Ngạn Ngữ Mỹ-
18 THÁNG 9
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Thìn (08G)
- Ngày Hắc đạo
- Tháng Bính Tuất
- Năm Canh Tý
- Tiết khí: Sương giáng
Giáp Dần (3h-5h)
Bính Thìn (7h-9h)
Đinh Tị (9h-11h)
Canh Thân (15h-17h)
Tân Dậu (17h-19h)
Quý Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 06/11/1960 | |
Giáp Dần (3h-5h): Tư Mệnh | Bính Thìn (7h-9h): Thanh Long |
Đinh Tị (9h-11h): Minh Đường | Canh Thân (15h-17h): Kim Quỹ |
Tân Dậu (17h-19h): Bảo Quang | Quý Hợi (21h-23h): Ngọc Đường |
Giờ Hắc đạo 06/11/1960 | |
Nhâm Tý (23h-1h): Thiên Lao | Quý Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ |
Ất Mão (5h-7h): Câu Trận | Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên Hình |
Kỷ Mùi (13h-15h): Chu Tước | Nhâm Tuất (19h-21h): Bạch Hổ |
Ngũ hành 06/11/1960 |
Ngũ hành niên mệnh: Bình Địa Mộc Ngày: Mậu Tuất; tức Can Chi tương đồng (Thổ), là ngày cát. Nạp âm: Bình Địa Mộc kị tuổi: Nhâm Thìn, Giáp Ngọ. Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 06/11/1960 |
Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.) |
Tuổi xung khắc 06/11/1960 |
Xung ngày: Canh Thìn, Bính Thìn Xung tháng: Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý, Nhâm Tuất |
Sao tốt 06/11/1960 |
Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành; giao dịch, mua bán, ký kết; cầu tài lộc |
Mãn đức tinh: Tốt mọi việc |
Sao xấu 06/11/1960 |
Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ |
Bạch hổ: Kỵ an táng |
Tội chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng |
Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng |
Ly sàng: Kỵ cưới hỏi |
Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng |
Ngày kỵ 06/11/1960 |
Ngày 06-11-1960 là ngày Tam nương sát. Xấu. Kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà. |
Hướng xuất hành 06/11/1960 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 06/11/1960 |
Sao: Tinh Ngũ hành: Thái dương Động vật: Mã TINH NHẬT MÃ: Lý Trung: XẤU (Bình Tú) Tướng tinh con ngựa, chủ trị ngày chủ nhật. - Nên làm: Xây dựng phòng mới. - Kiêng cữ: Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước. - Ngoại lệ: Sao Tinh là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được. Sao Tinh gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Gặp ngày Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy. Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất. Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng, Tiến chức gia quan cận Đế vương, Bất khả mai táng tính phóng thủy, Hung tinh lâm vị nữ nhân vong. Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến, Tự yếu quy hưu biệt giá lang. Khổng tử cửu khúc châu nan độ, Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương. |
Nhân thần 06/11/1960 |
Ngày 06-11-1960 dương lịch là ngày Can Mậu: Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng. |
Thai thần 06/11/1960 |
Tháng âm: 9 Vị trí: Môn, Song Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Mậu Tuất Vị trí: Môn, Thê, ngoại Tây Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài cửa phòng, tổ chìm hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 06/11/1960 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 1h-3h 13h-15h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 3h-5h 15h-17h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 5h-7h 17h-19h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 7h-9h 19h-21h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 9h-11h 21h-23h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 06/11/1960 |
Bạch Hổ Đầu Tốt Xuất hành cầu tài đều được, đi đâu làm gì đều thông đạt cả. |
Bành tổ bách kỵ 06/11/1960 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Mậu MẬU bất thụ điền điền chủ bất tường Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành Ngày Tuất TUẤT bất cật khuyển tác quái thượng sàng Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
6/11/1963 | Nguyễn Ngọc Thơ được chính quyền quân sự của tướng Dương Văn Minh bổ nhiệm làm thủ tướng Việt Nam Cộng hòa, năm ngày sau sự kiện đảo chính tổng thống Ngô Đình Diệm. |
6/11/1979 | Khởi công xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình trên Sông Đà. |
6/11/1967 | Quân và dân Hà Nội đã bắn rơi chiếc máy bay F105 của Giặc Mỹ. |
6/11/1967 | Hồ Chủ tịch gửi điện tới Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Liên Xô về việc ngày 4-11 Đoàn Chủ tịch Xô Viết tối cao Liên Xô quyết định tặng Người Huân chương Lênin - Huân chương cao quý nhất của Liên Xô. |
6/11/1940 | Đã diễn ra Hội nghị lần thứ 7 của TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương. Hội nghị họp tại làng Đình Bảng, Từ Sơn, Bắc Ninh. |
Sự kiện quốc tế | |
6/11/1893 | Nhạc sĩ nổi tiếng nước Nga Piốt Ilitsơ Traicôpxki qua đời. Ông sinh nǎm 1840 tại Nga. Tác phẩm nổi tiếng của ông cho vở balê: Hồ Thiên Nga, Người đẹp ngủ trong rừng và vở ca kịch Épghênhi ônhêghin. |
6/11/1822 | Nhà hoá học người Pháp Clốt Lui Béctôlê qua đời. Ông sinh nǎm 1794. Ông đã tìm ra tính tẩy màu của hipôcrolit (nước gia-ven), chế thuốc nổ clorát, nêu ra định luật về phản ứng thuận nghịch giữa muối, axit và badơ. Ông cũng chứng minh không phải mọi axit đều chứa oxigen. |
6/11/1971 | Ủy ban năng lượng nguyên tử Hoa Kỳ thực hiện vụ thử hạt nhân dưới lòng đất lớn nhất trong lịch sử Hoa Kỳ, mã hiệu Cannikin, trên đảo Amchitka thuộc quần đảo Aleut. |
6/11/1996 | hơn 2000 người thiệt mạng trong một trận đại hồng thủy tại bang Andhra Pradesh, Ấn Độ. |
6/11/1816 | Ngày sinh nhà thơ cách mạng vô sản Pháp, Ơgien Pôchiê ra đời. Ông qua đời nǎm 1887. Ông là tác giả lời bài Quốc tế ca - bài ca đấu tranh của công nhân toàn thế giới. |
6/11/1860 | Abraham Lincoln trở thành ứng cử viên đầu tiên của Đảng Cộng hòa giành chiến thắng trong một cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ. |
6/11/409 | Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế bị con là Thác Bạt Thiệu ám sát, tuy nhiên hoàng vị Bắc Ngụy sau lại thuộc về con cả của ông là Thác Bạt Tự. |
Ngày 6 tháng 11 năm 1960 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1960 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 6 tháng 11 năm 1960 , tức ngày 18-09-1960 âm lịch, là ngày Hắc đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Giáp Dần (3h-5h): Tư Mệnh, Bính Thìn (7h-9h): Thanh Long, Đinh Tị (9h-11h): Minh Đường, Canh Thân (15h-17h): Kim Quỹ, Tân Dậu (17h-19h): Bảo Quang, Quý Hợi (21h-23h): Ngọc Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Canh Thìn, Bính Thìn, Xung tháng: Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Tý, Nhâm Tuất, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 18 tháng 9 năm 1960 là Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 06/11/1960, có sao tốt là Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành; giao dịch, mua bán, ký kết; cầu tài lộc; Mãn đức tinh: Tốt mọi việc;
Các sao xấu là Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; Bạch hổ: Kỵ an táng; Tội chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng; Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng; Ly sàng: Kỵ cưới hỏi; Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng;
Ngày 6 tháng 11 năm 1960 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 6 tháng 11 năm 1960 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.