Lịch âm Ngày 13 tháng 5 năm 1964
- Cập nhật lần cuối 23/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 13-05-1964
- Ngày Âm Lịch: 02-04-1964
- Ngày Hắc đạo, Giờ Tý (23G), Ngày Nhâm Tuất, Tháng Kỷ Tị, Năm Giáp Thìn, Lập hạ
- Giờ Hoàng Đạo: Nhâm Dần (3h-5h) Giáp Thìn (7h-9h) Ất Tị (9h-11h) Mậu Thân (15h-17h) Kỷ Dậu (17h-19h) Tân Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 13 tháng 5
- lịch vạn niên 13/5/1964
- lịch vạn sự 13-5-1964
- âm lịch 13/5/1964
- lịch ngày tốt 13 tháng 5
- lịch âm dương 13/5/1964
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 5 năm 1964
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 13 tháng 5 1964
-Ralph Waldo Emerson-
2 THÁNG 4
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Tý (23G)
- Ngày Nhâm Tuất
- Tháng Kỷ Tị
- Năm Giáp Thìn
- Tiết khí: Lập hạ
Nhâm Dần (3h-5h)
Giáp Thìn (7h-9h)
Ất Tị (9h-11h)
Mậu Thân (15h-17h)
Kỷ Dậu (17h-19h)
Tân Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 13/05/1964 | |
Nhâm Dần (3h-5h): Tư Mệnh | Giáp Thìn (7h-9h): Thanh Long |
Ất Tị (9h-11h): Minh Đường | Mậu Thân (15h-17h): Kim Quỹ |
Kỷ Dậu (17h-19h): Bảo Quang | Tân Hợi (21h-23h): Ngọc Đường |
Giờ Hắc đạo 13/05/1964 | |
Canh Tý (23h-1h): Thiên Lao | Tân Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ |
Quý Mão (5h-7h): Câu Trận | Bính Ngọ (11h-13h): Thiên Hình |
Đinh Mùi (13h-15h): Chu Tước | Canh Tuất (19h-21h): Bạch Hổ |
Ngũ hành 13/05/1964 |
Ngũ hành niên mệnh: Đại Hải Thủy Ngày: Nhâm Tuất; tức Chi khắc Can (Thổ, Thủy), là ngày hung (phạt nhật). Nạp âm: Đại Hải Thủy kị tuổi: Bính Thìn, Giáp Thìn. Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 13/05/1964 |
Chấp (Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.) |
Tuổi xung khắc 13/05/1964 |
Xung ngày: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần, Bính Tuất Xung tháng: Tân Hợi, Đinh Hợi |
Sao tốt 13/05/1964 |
Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương |
Tuế hợp: Tốt mọi việc |
Giải thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu) |
Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát) |
Sao xấu 13/05/1964 |
Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành |
Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng |
Không phòng: Kỵ cưới hỏi |
Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng |
Hướng xuất hành 13/05/1964 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 13/05/1964 |
Sao: Sâm Ngũ hành: Thủy Động vật: Viên (con vượn) SÂM THỦY VIÊN: Đỗ Mậu: TỐT (Bình Tú) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4. - Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương. - Kiêng cữ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn. - Ngoại lệ: Sao Sâm gặp ngày Tuất đăng viên, cầu công danh hiển hách. Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia, Văn tinh triều diệu, đại quang hoa, Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng, Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa. Khai môn, phóng thủy gia quan chức, Phòng phòng tôn tử kiến điền gia, Hôn nhân hứa định tao hình khắc, Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa. |
Nhân thần 13/05/1964 |
Ngày 13-05-1964 dương lịch là ngày Can Nhâm: Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận. |
Thai thần 13/05/1964 |
Tháng âm: 4 Vị trí: Táo Trong tháng này, vị trí Thai thần ở bếp lò hoặc bếp than. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa những đồ vật này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Nhâm Tuất Vị trí: Phòng, Sàng, ngoại Đông Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Nam phía ngoài phòng và giường ngủ của thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 13/05/1964 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 1h-3h 13h-15h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 3h-5h 15h-17h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 5h-7h 17h-19h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 7h-9h 19h-21h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 9h-11h 21h-23h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 13/05/1964 |
Kim Thổ (Xấu) Ra đi nhỡ tàu xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của, bất lợi. |
Bành tổ bách kỵ 13/05/1964 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Nhâm NHÂM bất ương thủy nan canh đê phòng Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê Ngày Tuất TUẤT bất cật khuyển tác quái thượng sàng Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
13/5/1975 | Chuyến tàu biển đầu tiên có sức chở 10.000 tấn của miền Bắc vào thǎm đồng bào Sài Gòn - Gia Định đã cập bến cảng Sài Gòn. |
13/5/1975 | Ngành bưu điện đã chuyển chuyến thư đầu tiên của đồng bào Sài Gòn, Gia Định gồm 15.600 bức thư ra miền Bắc sau hơn 20 nǎm gián đoạn. |
13/5/1968 | Khai mạc phiên họp đầu tiên của cuộc hội đàm giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hoà và Mỹ tại Pari. Được gọi tắt là hội nghị Pari. Đại diện của Việt Nam là Bộ trưởng Xuân Thủy. |
13/5/1959 | Hồ Chủ tịch về thǎm Nhà máy in Tiến Bộ. |
13/5/1895 | Quân ta tiến vào tiếp quản Hải Phòng, Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. |
13/5/1954 | Lễ mừng chiến thắng Điện Biên Phủ được tổ chức trọng thể tại cánh đồng Mường Thanh - Trung tâm tập đoàn cứ điểm của địch vừa bị tiêu diệt. |
13/5/1895 | Nhà yêu nước Cầm Bá Thước bị thực dân Pháp bắt. Ông sinh năm 1859 tại Thanh Hóa. Năm 1885 phong trào Cần Vương nổi lên ông chỉ huy nghĩa quân tập kích chống Pháp ở các vùng quê Thanh Hóa và bị thực dân Pháp xử tử khi ông 36 tuổi. |
Sự kiện quốc tế | |
13/5/1999 | Tại Moskva, cuộc luận tội Tổng thống đầu tiên của nước Nga bắt đầu. |
13/5/1995 | Người phụ nữ Anh 33 tuổi Alison Hargreaves trở thành phụ nữ đầu tiên chinh phục đỉnh Everest mà không cần hỗ trợ oxy hoặc sự giúp đỡ của người dân bản địa. |
13/5/1779 | Hòa ước Teschen được ký kết giữa Áo và Phổ tại Cieszyn dưới sự chứng thực của 2 nước Nga và Pháp kết thúc Chiến tranh Kế vị Bayern. |
Ngày 13 tháng 5 năm 1964 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1964 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 13 tháng 5 năm 1964 , tức ngày 02-04-1964 âm lịch, là ngày Hoàng đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Nhâm Dần (3h-5h): Tư Mệnh, Giáp Thìn (7h-9h): Thanh Long, Ất Tị (9h-11h): Minh Đường, Mậu Thân (15h-17h): Kim Quỹ, Kỷ Dậu (17h-19h): Bảo Quang, Tân Hợi (21h-23h): Ngọc Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần, Bính Tuất, Xung tháng: Tân Hợi, Đinh Hợi, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 2 tháng 4 năm 1964 là Chấp (Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 13/05/1964, có sao tốt là Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; Tuế hợp: Tốt mọi việc; Giải thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu); Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát);
Các sao xấu là Địa Tặc: Xấu đối với khởi tạo; an táng; khởi công động thổ; xuất hành; Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng; Không phòng: Kỵ cưới hỏi; Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng;
Ngày 13 tháng 5 năm 1964 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 13 tháng 5 năm 1964 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.