Lịch âm Ngày 4 tháng 10 năm 1968
- Cập nhật lần cuối 20/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 04-10-1968
- Ngày Âm Lịch: 13-08-1968
- Ngày Hoàng đạo, Giờ Tuất (20G), Ngày Đinh Mùi, Tháng Tân Dậu, Năm Mậu Thân, Thu phân
- Giờ Hoàng Đạo: Nhâm Dần (3h-5h) Quý Mão (5h-7h) Ất Tị (9h-11h) Mậu Thân (15h-17h) Canh Tuất (19h-21h) Tân Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 4 tháng 10
- lịch vạn niên 4/10/1968
- lịch vạn sự 4-10-1968
- âm lịch 4/10/1968
- lịch ngày tốt 4 tháng 10
- lịch âm dương 4/10/1968
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 10 năm 1968
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 4 tháng 10 1968
-Luc Miriam-
13 THÁNG 8
- Ngày Hoàng đạo
- Giờ Tuất (20G)
- Ngày Đinh Mùi
- Tháng Tân Dậu
- Năm Mậu Thân
- Tiết khí: Thu phân
Nhâm Dần (3h-5h)
Quý Mão (5h-7h)
Ất Tị (9h-11h)
Mậu Thân (15h-17h)
Canh Tuất (19h-21h)
Tân Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 04/10/1968 | |
Nhâm Dần (3h-5h): Kim Quỹ | Quý Mão (5h-7h): Bảo Quang |
Ất Tị (9h-11h): Ngọc Đường | Mậu Thân (15h-17h): Tư Mệnh |
Canh Tuất (19h-21h): Thanh Long | Tân Hợi (21h-23h): Minh Đường |
Giờ Hắc đạo 04/10/1968 | |
Canh Tý (23h-1h): Thiên Hình | Tân Sửu (1h-3h): Chu Tước |
Giáp Thìn (7h-9h): Bạch Hổ | Bính Ngọ (11h-13h): Thiên Lao |
Đinh Mùi (13h-15h): Nguyên Vũ | Kỷ Dậu (17h-19h): Câu Trận |
Ngũ hành 04/10/1968 |
Ngũ hành niên mệnh: Thiên Hà Thủy Ngày: Đinh Mùi; tức Can sinh Chi (Hỏa, Thổ), là ngày cát (bảo nhật). Nạp âm: Thiên Hà Thủy kị tuổi: Tân Sửu, Kỷ Sửu. Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 04/10/1968 |
Khai (Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng) |
Tuổi xung khắc 04/10/1968 |
Xung ngày: Kỷ Sửu, Tân Sửu Xung tháng: Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi |
Sao tốt 04/10/1968 |
Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây |
Địa tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương |
Âm Đức: Tốt mọi việc |
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc |
Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc |
Sao xấu 04/10/1968 |
Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt |
Hoang vu: Xấu mọi việc |
Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo |
Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi |
Ngày kỵ 04/10/1968 |
Ngày 04-10-1968 là ngày Tam nương sát. Xấu. Kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà. |
Hướng xuất hành 04/10/1968 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 04/10/1968 |
Sao: Cang Ngũ hành: Kim Động vật: Long (Rồng) CANG KIM LONG: Ngô Hán: XẤU (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6. - Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn). - Kiêng cữ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành. - Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất). Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi. Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường, Thập nhật chi trung chủ hữu ương, Điền địa tiêu ma, quan thất chức, Đầu quân định thị hổ lang thương. Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật, Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng, Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật, Đương thời tai họa, chủ trùng tang. |
Nhân thần 04/10/1968 |
Ngày 04-10-1968 dương lịch là ngày Can Đinh: Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim. |
Thai thần 04/10/1968 |
Tháng âm: 8 Vị trí: Xí Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Đinh Mùi Vị trí: Thương khố, Xí, Phòng, nội Đông Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong nhà kho, nhà vệ sinh và phòng thai phụ ở chính. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 04/10/1968 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 1h-3h 13h-15h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 3h-5h 15h-17h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 5h-7h 17h-19h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 7h-9h 19h-21h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 9h-11h 21h-23h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 04/10/1968 |
Thiên Tặc (Xấu) Xuất hành xấu, cầu tài không được, hay bị mất cắp, mọi việc xấu. |
Bành tổ bách kỵ 04/10/1968 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Đinh ĐINH bất thế đầu đầu chủ sanh sang Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt Ngày Mùi MÙI bất phục dược độc khí nhập tràng Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
4/10/2013 | Đại tướng Võ Nguyên Giáp từ trần. Võ Nguyên Giáp sinh ngày 25 tháng 8 năm 1911 tại làng An Xá, xã Lộc Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, là một nhà chỉ huy quân sự và nhà hoạt động chính trị Việt Nam. Là Đại tướng đầu tiên, Tổng tư lệnh tối cao của Quân đội Nhân dân Việt Nam, ông chỉ huy chính trong Chiến tranh Đông Dương (1946–1954) và chiến tranh Việt Nam (1960–1975). Ông cũng trực tiếp hoặc tham gia chỉ huy nhiều chiến dịch quan trọng như Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950, Trận Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Tết Mậu Thân (1968), Chiến cục năm 1972, Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), Chiến tranh Đông Dương lần 3 (1979). Xuất thân là một giáo viên dạy sử, nhà báo, ông trở thành một chính trị gia và tướng lĩnh quân sự nổi bật trong lịch sử Việt Nam với các chức vụ Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Quân ủy Trung ương, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam. |
4/10/1985 | Ngày mất Nguyễn Đức Thuận, tên thật là Bùi Phong Tư, sinh năm 1916, quê ở tỉnh Nam Định. Ông là chiến sĩ Cách mạng kiên cường bất khuất, một nhà hoạt động công đoàn ưu tú và hết sức trung thành. |
4/10/1953 | Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà ban hành chính sách tôn giáo. |
4/10/1961 | Hồ Chủ tịch ký lệnh công bố Pháp lệnh quy định việc quản lý nhà nước đối với công tác phòng cháy và chữa cháy. |
4/10/1920 | Ngày sinh nhà thơ Tố Hữu. Ông tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê ở làng Phù Lai, huyện Quảng Điều, tỉnh Thừa Thiên, gần Cố đô Huế, là một nhà thơ tiêu biểu của dòng thơ cách mạng Việt Nam. Các tác phẩm tiêu biểu của ông:Từ ấy (1946), Việt Bắc (1954), Gió lộng (1961), Ra trận (1972), Máu và Hoa (1977), Xây dựng một nền văn nghệ lớn xứng đáng với nhân dân ta, với thời đại (tiểu luận 1973). |
Sự kiện quốc tế | |
4/10/1993 | Khủng hoảng hiến pháp Nga: Các xe tăng bắn vào Nhà Trắng tại Moskva trong lúc bên ngoài có nhiều người biểu tình chống Tổng thống Boris Yeltsin. |
4/10/1985 | Nhà phát triển phần mềm Richard Stallman thành lập Quỹ Phần mềm Tự do nhằm hỗ trợ phong trào phần mềm tự do. |
4/10/1957 | Tàu vũ trụ Sputnik 1 của Liên Xô được tên lửa R-7 phóng lên từ sân bay vũ trụ Baykonur thuộc Kazakhstan, là vệ tinh nhân tạo đầu tiên lên quỹ đạo Trái Đất. |
4/10/1883 | Đại hội đầu tiên của Lữ đoàn Nam được tổ chức tại Glasgow của Scotland nhằm phát triển nam tính của nam thiếu niên Kitô hữu. |
Ngày 4 tháng 10 năm 1968 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1968 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 4 tháng 10 năm 1968 , tức ngày 13-08-1968 âm lịch, là ngày Hoàng đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Nhâm Dần (3h-5h): Kim Quỹ, Quý Mão (5h-7h): Bảo Quang, Ất Tị (9h-11h): Ngọc Đường, Mậu Thân (15h-17h): Tư Mệnh, Canh Tuất (19h-21h): Thanh Long, Tân Hợi (21h-23h): Minh Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Kỷ Sửu, Tân Sửu, Xung tháng: Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 13 tháng 8 năm 1968 là Khai (Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 04/10/1968, có sao tốt là Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây; Địa tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; Âm Đức: Tốt mọi việc; Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc; Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc;
Các sao xấu là Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt; Hoang vu: Xấu mọi việc; Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo; Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi;
Ngày 4 tháng 10 năm 1968 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 4 tháng 10 năm 1968 là ngày tốt (ngày hoàng đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.