Lịch âm Ngày 23 tháng 1 năm 1969

  • Viết bởi: Nguyễn Hương
    Nguyễn Hương Mình là Nguyễn Hương, mình thích du lịch, trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau, mình yêu thích chiêm tinh học, hoàng đạo và tâm linh. Từ nhỏ mình đã yêu thích những câu chuyện thần thoại hy lạp cổ đại và mật ngữ các vì sao. Sau khi tốt nghiệp đại học Yale ngành xã hội học, mình về Việt Nam và cùng với một vài người bạn có cùng đam mê, chúng mình đã lập ra website lichvannien.net để giúp mọi người tra cứu về lịch âm dương, xem ngày tốt - ngày xấu.
  • Cập nhật lần cuối 24/11/2024
  • Reviewed By Trần Chung
    Trần Chung Khám phá hành trình và đóng góp của Trần Chung, chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực tử vi và phong thủy, người bảo trợ nội dung cho website Lichvannien.net.
Theo dõi Lịch Vạn Niên trên ico-google-new.png
  • Ngày Dương Lịch: 23-01-1969
  • Ngày Âm Lịch: 06-12-1968
  • Ngày Hoàng đạo, Giờ Sửu (02G), Ngày Mậu Tuất, Tháng Ất Sửu, Năm Kỷ Dậu, Đại hàn
  • Giờ Hoàng Đạo: Giáp Dần (3h-5h) Bính Thìn (7h-9h) Đinh Tị (9h-11h) Canh Thân (15h-17h) Tân Dậu (17h-19h) Quý Hợi (21h-23h)
  • Lịch âm ngày 23 tháng 1
  • lịch vạn niên 23/1/1969
  • lịch vạn sự 23-1-1969
  • âm lịch 23/1/1969
  • lịch ngày tốt 23 tháng 1
  • lịch âm dương 23/1/1969

Chuyển đổi lịch âm dương tháng 1 năm 1969

Chọn ngày dương lịch bất kỳ

Lịch âm dương ngày 23 tháng 1 1969

23
Tháng 1
Nếu ai cũng đều sống cho bản thân thì thế giới sẽ lạnh dần

-Byron - Anh-

6 THÁNG 12

NGÀY HOÀNG ĐẠO
  • Ngày Hoàng đạo
  • Giờ Sửu (02G)
  • Ngày Mậu Tuất
  • Tháng Ất Sửu
  • Năm Kỷ Dậu
  • Tiết khí: Đại hàn
GIỜ HOÀNG ĐẠO

Giáp Dần (3h-5h)

Bính Thìn (7h-9h)

Đinh Tị (9h-11h)

Canh Thân (15h-17h)

Tân Dậu (17h-19h)

Quý Hợi (21h-23h)

Giờ Hoàng đạo 23/01/1969

Giáp Dần (3h-5h): Tư Mệnh Bính Thìn (7h-9h): Thanh Long
Đinh Tị (9h-11h): Minh Đường Canh Thân (15h-17h): Kim Quỹ
Tân Dậu (17h-19h): Bảo Quang Quý Hợi (21h-23h): Ngọc Đường

Giờ Hắc đạo 23/01/1969

Nhâm Tý (23h-1h): Thiên LaoQuý Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ
Ất Mão (5h-7h): Câu TrậnMậu Ngọ (11h-13h): Thiên Hình
Kỷ Mùi (13h-15h): Chu TướcNhâm Tuất (19h-21h): Bạch Hổ

Ngũ hành 23/01/1969

Ngũ hành niên mệnh: Bình Địa Mộc

Ngày: Mậu Tuất; tức Can Chi tương đồng (Thổ), là ngày cát.
Nạp âm: Bình Địa Mộc kị tuổi: Nhâm Thìn, Giáp Ngọ.
Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Xem ngày tốt xấu theo trực 23/01/1969

Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng)

Tuổi xung khắc 23/01/1969

Xung ngày: Canh Thìn, Bính Thìn
Xung tháng: Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu

Sao tốt 23/01/1969

Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự

Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc

Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

Sao xấu 23/01/1969

Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc

Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ

Hoang vu: Xấu mọi việc

Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành

Nguyệt Hình: Xấu mọi việc

Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng

Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi

Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng

Ngày kỵ 23/01/1969

Ngày 23-01-1969 là ngày Ngày Vãng vong.

Hướng xuất hành 23/01/1969

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 23/01/1969

Sao: Giác
Ngũ hành:
Mộc
Động vật:  
Giao (Thuồng luồng)

GIÁC MỘC GIAO
: Đặng Vũ: tốt
 
(Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
 
- Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao.
 
- Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được.
 
- Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.
 
Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.
 
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương,
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang,
Giá thú hôn nhân sinh quý tử,
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương.
Duy hữu táng mai bất khả dụng,
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu,
Khởi công tu trúc phần mộ địa,
Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.

Nhân thần 23/01/1969

Ngày 23-01-1969 dương lịch là ngày Can Mậu: Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng.

Ngày 6 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần 23/01/1969

 Tháng âm: 12
 Vị trí: Sàng
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Mậu Tuất
 Vị trí: Môn, Thê, ngoại Tây Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài cửa phòng, tổ chìm hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 23/01/1969

11h-13h
23h- 1h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
1h-3h
13h-15h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
3h-5h
15h-17h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
5h-7h
17h-19h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
7h-9h
19h-21h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
9h-11h
21h-23h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh 23/01/1969

Thanh Long Đầu (Tốt) Xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi, việc đều như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ 23/01/1969

Ngày Mậu
MẬU bất thụ điền điền chủ bất tường
Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
Ngày Tuất
TUẤT bất cật khuyển tác quái thượng sàng
Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
23/1/1973

Ký Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam tại Pari giữa cố vấn đặc biệt Lê Đức Thọ, đại diện cho Việt Nam dân chủ cộng hoà và tiến sĩ Hênri Kitxingiơ đại diện cho Hoa Kỳ.

23/1/1961

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định thành lập Trung ương Cục miền Nam.

23/1/1952

Chị Võ Thị Sáu quê ở quận Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa cũ (nay là tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) bị kẻ thù xử bắn tại Côn Đảo. Từ nǎm 14 tuổi, chị Sáu đã tham gia kháng chiến, dùng lựu đạn giết chết một tên quan ba Pháp và làm bị thương nhiều tên khác. Sau đó, chị ở lại Bà Rịa làm nhiệm vụ điều tra tình hình địch và liên lạc tiếp tế cho chiến khu. Nǎm 1950, chị về làng định xử tội một tên tay sai đại gian ác của địch nhưng đã bị giặc Pháp bắt. Suốt trong gần ba nǎm, chúng đã giam chị ở nhiều nhà tù, cùm kẹp, tra tấn rất dã man, có khi lại ngon ngọt dụ dỗ mong chị khai báo tổ chức và cán bộ cách mạng. Nhưng trước sau, chị can đảm chịu đựng, không để lộ bí mật.

23/1/1916

Ngày sinh đồng chí Trần Quốc Hoàn, tên thật là Nguyễn Trọng Cảnh ở tỉnh Nghệ An.

23/1/1368

Chu Nguyên Chương xưng đế tại Ứng Thiên phủ, đặt quốc hiệu là Minh, tức Minh Thái Tổ.

Sự kiện quốc tế
23/1/2003

Bắc Hàn tuyên bố sẽ xem xét việc phê chuẩn hành động chiến tranh dành cho việc phục hồi chương trình hạt nhân của Bắc Hàn.

23/1/1978

Thụy Điển trở thành quốc gia đầu tiên thực hiện việc cấm xịt thuốc trừ sâu vì gây hại cho môi trường.

23/1/1556

Một trận động đất tại tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc làm thiệt mạng 830.000 người.

Ngày 23 tháng 1 năm 1969 là ngày tốt hay xấu?

Lịch Vạn Niên 1969 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 23 tháng 1 năm 1969 , tức ngày 06-12-1968 âm lịch, là ngày Hoàng đạo

Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Giáp Dần (3h-5h): Tư Mệnh, Bính Thìn (7h-9h): Thanh Long, Đinh Tị (9h-11h): Minh Đường, Canh Thân (15h-17h): Kim Quỹ, Tân Dậu (17h-19h): Bảo Quang, Quý Hợi (21h-23h): Ngọc Đường

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Canh Thìn, Bính Thìn, Xung tháng: Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu, .

Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc, xấu.

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 6 tháng 12 năm 1968 là Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng).

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 23/01/1969, có sao tốt là Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự; Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc; Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc;

Các sao xấu là Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc; Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; Hoang vu: Xấu mọi việc; Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành; Nguyệt Hình: Xấu mọi việc; Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng; Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi; Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng;

Ngày 23 tháng 1 năm 1969 là ngày tốt hay xấu?

Nếu xem xét tổng thể thì ngày 23 tháng 1 năm 1969 là ngày tốt (ngày hoàng đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự

  • Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.