Lịch âm Ngày 9 tháng 10 năm 1974
- Cập nhật lần cuối 26/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 09-10-1974
- Ngày Âm Lịch: 24-08-1974
- Ngày Hoàng đạo, Giờ Ngọ (11G), Ngày Quý Mùi, Tháng Quý Dậu, Năm Giáp Dần, Hàn lộ
- Giờ Hoàng Đạo: Giáp Dần (3h-5h) Ất Mão (5h-7h) Đinh Tị (9h-11h) Canh Thân (15h-17h) Nhâm Tuất (19h-21h) Quý Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 9 tháng 10
- lịch vạn niên 9/10/1974
- lịch vạn sự 9-10-1974
- âm lịch 9/10/1974
- lịch ngày tốt 9 tháng 10
- lịch âm dương 9/10/1974
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 10 năm 1974
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 9 tháng 10 1974
-Shakespear-
24 THÁNG 8
- Ngày Hoàng đạo
- Giờ Ngọ (11G)
- Ngày Quý Mùi
- Tháng Quý Dậu
- Năm Giáp Dần
- Tiết khí: Hàn lộ
Giáp Dần (3h-5h)
Ất Mão (5h-7h)
Đinh Tị (9h-11h)
Canh Thân (15h-17h)
Nhâm Tuất (19h-21h)
Quý Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 09/10/1974 | |
Giáp Dần (3h-5h): Kim Quỹ | Ất Mão (5h-7h): Bảo Quang |
Đinh Tị (9h-11h): Ngọc Đường | Canh Thân (15h-17h): Tư Mệnh |
Nhâm Tuất (19h-21h): Thanh Long | Quý Hợi (21h-23h): Minh Đường |
Giờ Hắc đạo 09/10/1974 | |
Nhâm Tý (23h-1h): Thiên Hình | Quý Sửu (1h-3h): Chu Tước |
Bính Thìn (7h-9h): Bạch Hổ | Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên Lao |
Kỷ Mùi (13h-15h): Nguyên Vũ | Tân Dậu (17h-19h): Câu Trận |
Ngũ hành 09/10/1974 |
Ngũ hành niên mệnh: Dương Liễu Mộc Ngày: Quý Mùi; tức Chi khắc Can (Thổ, Thủy), là ngày hung (phạt nhật). Nạp âm: Dương Liễu Mộc kị tuổi: Đinh Sửu, Tân Sửu. Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 09/10/1974 |
Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng) |
Tuổi xung khắc 09/10/1974 |
Xung ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị Xung tháng: Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu |
Sao tốt 09/10/1974 |
Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây |
Địa tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương |
Nguyệt Ân: Tốt mọi việc |
Âm Đức: Tốt mọi việc |
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc |
Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc |
Thiên Ân: Tốt mọi việc |
Sao xấu 09/10/1974 |
Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt |
Hoang vu: Xấu mọi việc |
Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo |
Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi |
Hướng xuất hành 09/10/1974 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 09/10/1974 |
Sao: Bích Ngũ hành: Thủy Động vật: Du BÍCH THỦY DU: Tang Cung: TỐT (Kiết Tú) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4. - Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn. - Kiêng cữ: Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ. - Ngoại lệ: Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát. Bích tinh tạo ác tiến trang điền Ti tâm đại thục phúc thao thiên, Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến, Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền, Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến, Gia trung chủ sự lạc thao nhiên Hôn nhân cát lợi sinh quý tử, Tảo bá thanh danh khán tổ tiên. |
Nhân thần 09/10/1974 |
Ngày 24 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này. |
Thai thần 09/10/1974 |
Tháng âm: 8 Vị trí: Xí Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Qúy Mùi Vị trí: Phòng, Sàng, Xí, ngoại Tây Bắc Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 09/10/1974 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 1h-3h 13h-15h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 3h-5h 15h-17h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 5h-7h 17h-19h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 7h-9h 19h-21h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 9h-11h 21h-23h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 09/10/1974 |
Thiên Thương (Tốt) Xuất hành gặp cấp trên thì rất tốt, cầu tài được tài, mọi việc thuận lợi. |
Bành tổ bách kỵ 09/10/1974 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Qúy QUÝ bất từ tụng lí nhược địch cường Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh Ngày Mùi MÙI bất phục dược độc khí nhập tràng Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
9/10/1983 | Tại Hà Nội đã khai mạc Hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc lần thứ nhất. Đây là đại hội thể dục thể thao cả nước, lớn nhất, đầu tiên của học sinh nước ta. |
9/10/1921 | Diễn ra cuộc họp đầu tiên của Hội Liên hiệp thuộc địa tại Pari. Hội do đồng chí Nguyễn Ái Quốc cùng với một số bạn chiến đấu người Angieri, Tuynidi, Marốc, Mangasơ...sáng lập. Mục đích của Hội là giải phóng các dân tộc thuộc địa. |
9/10/1908 | Ngày sinh nữ sĩ Lê Hằng Phương, quê ở tỉnh Quảng Nam. Bà là con gái học giả Lê Dư và là vợ nhà văn Vũ Ngọc Phan. Bà qua đời năm 1983 ở Hà Nội. |
Sự kiện quốc tế | |
9/10/1967 | Sau khi bị bắt giữ vào ngày hôm trước, nhà lãnh đạo quân du kích Che Guevara bị quân đội chính phủ Bolivia hành quyết. |
9/10/1740 | Quân đội của Công ty Đông Ấn Hà Lan và cư dân bản địa bắt đầu tiến hành thảm sát người Hoa tại Batavia, nay là Jakarta, Indonesia. |
9/10/1701 | Trường Cao đẳng Connecticut, nay là Đại học Yale, được thành lập tại Old Saybrook, Connecticut, Hoa Kỳ. |
9/10/1874 | Tổng Liên minh Bưu chính, nay là Liên minh Bưu chính Quốc tế được thành lập theo Hiệp ước Bern với mục đích thống nhất các dịch vụ và luật lệ bưu chính, cho phép trao đổi bưu phẩm quốc tế tự do. |
9/10/1967 | Ênextô Ghêvara đã hy sinh tại Bôlivia. Ông sinh năm 1928 ở Áchentina Ghêvara sớm bộc lộ khí chất táo bạo và quả cảm của một nghệ sĩ khao khát tự do, giải phóng cho dân tộc bị áp bức. |
Ngày 9 tháng 10 năm 1974 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1974 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 9 tháng 10 năm 1974 , tức ngày 24-08-1974 âm lịch, là ngày Hoàng đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Giáp Dần (3h-5h): Kim Quỹ, Ất Mão (5h-7h): Bảo Quang, Đinh Tị (9h-11h): Ngọc Đường, Canh Thân (15h-17h): Tư Mệnh, Nhâm Tuất (19h-21h): Thanh Long, Quý Hợi (21h-23h): Minh Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tị, Xung tháng: Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 24 tháng 8 năm 1974 là Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 09/10/1974, có sao tốt là Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây; Địa tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; Nguyệt Ân: Tốt mọi việc; Âm Đức: Tốt mọi việc; Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc; Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc; Thiên Ân: Tốt mọi việc;
Các sao xấu là Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt; Hoang vu: Xấu mọi việc; Nhân Cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo; Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi;
Ngày 9 tháng 10 năm 1974 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 9 tháng 10 năm 1974 là ngày tốt (ngày hoàng đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.