Lịch âm Ngày 14 tháng 10 năm 1986
- Cập nhật lần cuối 23/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 14-10-1986
- Ngày Âm Lịch: 11-09-1986
- Ngày Hắc đạo, Giờ Thìn (07G), Ngày Hắc đạo, Tháng Mậu Tuất, Năm Bính Dần, Hàn lộ
- Giờ Hoàng Đạo: Mậu Tý (23h-1h) Canh Dần (3h-5h) Tân Mão (5h-7h) Giáp Ngọ (11h-13h) Ất Mùi (13h-15h) Đinh Dậu (17h-19h)
- Lịch âm ngày 14 tháng 10
- lịch vạn niên 14/10/1986
- lịch vạn sự 14-10-1986
- âm lịch 14/10/1986
- lịch ngày tốt 14 tháng 10
- lịch âm dương 14/10/1986
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 10 năm 1986
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 14 tháng 10 1986
-Dickens - Anh-
11 THÁNG 9
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Thìn (07G)
- Ngày Hắc đạo
- Tháng Mậu Tuất
- Năm Bính Dần
- Tiết khí: Hàn lộ
Mậu Tý (23h-1h)
Canh Dần (3h-5h)
Tân Mão (5h-7h)
Giáp Ngọ (11h-13h)
Ất Mùi (13h-15h)
Đinh Dậu (17h-19h)
Giờ Hoàng đạo 14/10/1986 | |
Mậu Tý (23h-1h): Tư Mệnh | Canh Dần (3h-5h): Thanh Long |
Tân Mão (5h-7h): Minh Đường | Giáp Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ |
Ất Mùi (13h-15h): Bảo Quang | Đinh Dậu (17h-19h): Ngọc Đường |
Giờ Hắc đạo 14/10/1986 | |
Kỷ Sửu (1h-3h): Câu Trận | Nhâm Thìn (7h-9h): Thiên Hình |
Quý Tị (9h-11h): Chu Tước | Bính Thân (15h-17h): Bạch Hổ |
Mậu Tuất (19h-21h): Thiên Lao | Kỷ Hợi (21h-23h): Nguyên Vũ |
Ngũ hành 14/10/1986 |
Ngũ hành niên mệnh: Tùng Bách Mộc Ngày: Tân Mão; tức Can khắc Chi (Kim, Mộc), là ngày cát trung bình (chế nhật). Nạp âm: Tùng Bách Mộc kị tuổi: Ất Dậu, Kỷ Dậu. Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 14/10/1986 |
Chấp (Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.) |
Tuổi xung khắc 14/10/1986 |
Xung ngày: Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi Xung tháng: Canh Thìn, Bính Thìn |
Sao tốt 14/10/1986 |
Thiên đức hợp: Tốt mọi việc |
Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng |
Thiên Quý: Tốt mọi việc |
Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự |
Lục Hợp: Tốt mọi việc |
Sao xấu 14/10/1986 |
Hoang vu: Xấu mọi việc |
Câu Trận: Kỵ an táng |
Hướng xuất hành 14/10/1986 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 14/10/1986 |
Sao: Vỹ Ngũ hành: Hỏa Động vật: Hổ VỸ HỎA HỔ: Sầm Bành: TỐT (Kiết Tú) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3. - Nên làm: Mọi việc đều tốt, tốt nhất là các vụ khởi tạo, chôn cất, cưới gả, xây cất, đào ao giếng, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, khai trương, dọn cỏ phá đất. - Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền. - Ngoại lệ: Sao Vỹ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi kỵ chôn cất. Tại ngày Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại ngày Kỷ Mão rất xấu, còn các ngày Mão khác có thể tạm dùng được. Vỹ tinh tạo tác đắc thiên ân, Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh, Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa, Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn. Mai táng nhược năng y thử nhật, Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng. Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa, Đại đại công hầu, viễn bá danh. |
Nhân thần 14/10/1986 |
Ngày 11 âm lịch nhân thần ở ngón chân, tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này. |
Thai thần 14/10/1986 |
Tháng âm: 9 Vị trí: Môn, Song Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Tân Mão Vị trí: Trù, Táo, Môn, ngoại chính Bắc Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài nhà bếp, bếp lò và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 14/10/1986 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 1h-3h 13h-15h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 3h-5h 15h-17h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 5h-7h 17h-19h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 7h-9h 19h-21h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 9h-11h 21h-23h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 14/10/1986 |
Bạch Hổ Kiếp (Tốt) Xuất hành cầu tài đều được như ý muốn. Đi hướng Nam và Bắc đều được như ý. |
Bành tổ bách kỵ 14/10/1986 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Tân TÂN bất hợp tương chủ nhân bất thường Ngày Tân không nên trộn tương, chủ không được nếm qua Ngày Mão MÃO bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
14/10/1967 | Lần đầu tiên trên miền Bắc trung đội lão dân quân xã Hoằng Trường, huyện Hoằng Hoá, tỉnh Thanh Hoá, với 92 viên đạn súng bộ binh đã bắn rơi một máy bay phản lực của Mỹ. Đây cũng là chiếc máy bay thứ 2.400 bị bắn rơi trên miền Bắc. |
14/10/1952 | Từ ngày 14-10 đến 10-12-1952, bộ Tổng tư lệnh quân đội ta đã tổ chức, chỉ đạo, chỉ huy chiến dịch Tây Bắc. |
14/10/1930 | Cuộc đấu tranh của nhân dân Tiền Hải chống lại thực dân Pháp. Đây là cuộc đấu tranh có tiếng vang lớn. Đảng cộng sản Pháp đã phát động phong trào phản đối khủng bố Tiền Hải. |
14/10/1890 | Tỉnh Thái Bình được thành lập. Hiện nay tỉnh có diện tích 1.508 km2 và khoảng 1.789.200 người. Thái Bình có các đơn vị hành chính: thị xã Thái Bình và 7 huyện là Quỳnh Phụ, Hưng Hà, Đông Hưng, Vũ Thư, Kiến Xương, Tiền Hải và Thái Thuỵ. |
Sự kiện quốc tế | |
14/10/1946 | Đại diện 25 nước kinh tế phát triển đã thành lập Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (Gọi tắt là ISO) nhằm đáp ứng các yêu cầu phát triển thương mại và giao lưu quốc tế nói riêng và kinh tế nói chung. |
14/10/1939 | Đệ nhị thế chiến: Tàu ngầm Đức U-47 đánh chìm tàu chiến HMS Royal Oak của Hải quân Hoàng gia Anh trong khi tàu Anh đang đậu trong Scapa Flow tại Orkney, Scotland. |
14/10/1926 | Cuốn sách đầu tiên kể chuyện về con gấu giả tưởng Winnie-the-Pooh của nhà văn Anh A. A. Milne được xuất bản lần đầu tiên. |
14/10/1756 | Trong Chiến tranh Bảy năm, Cuộc vây hãm Pirna kết thúc với chiến thắng của quân Phổ trước quân Sachsen. |
14/10/1066 | Tại Trận Hastings, quân lực William Nhà chinh phạt đánh bại quân đội Anh và giết Harold Godwinson, vua Anh người Anglo-Saxon cuối cùng lên ngôi. |
Ngày 14 tháng 10 năm 1986 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1986 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 14 tháng 10 năm 1986 , tức ngày 11-09-1986 âm lịch, là ngày Hắc đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Mậu Tý (23h-1h): Tư Mệnh, Canh Dần (3h-5h): Thanh Long, Tân Mão (5h-7h): Minh Đường, Giáp Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ, Ất Mùi (13h-15h): Bảo Quang, Đinh Dậu (17h-19h): Ngọc Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi, Xung tháng: Canh Thìn, Bính Thìn, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Nam, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 11 tháng 9 năm 1986 là Chấp (Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 14/10/1986, có sao tốt là Thiên đức hợp: Tốt mọi việc; Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng; Thiên Quý: Tốt mọi việc; Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự; Lục Hợp: Tốt mọi việc;
Các sao xấu là Hoang vu: Xấu mọi việc; Câu Trận: Kỵ an táng;
Ngày 14 tháng 10 năm 1986 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 14 tháng 10 năm 1986 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.