Lịch âm Ngày 8 tháng 6 năm 1990
- Cập nhật lần cuối 23/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 08-06-1990
- Ngày Âm Lịch: 16-05-1990
- Ngày Hắc đạo, Giờ Sửu (02G), Ngày Hắc đạo, Tháng Nhâm Ngọ, Năm Canh Ngọ, Mang chủng
- Giờ Hoàng Đạo: Bính Dần (3h-5h) Mậu Thìn (7h-9h) Kỷ Tị (9h-11h) Nhâm Thân (15h-17h) Quý Dậu (17h-19h) Ất Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 8 tháng 6
- lịch vạn niên 8/6/1990
- lịch vạn sự 8-6-1990
- âm lịch 8/6/1990
- lịch ngày tốt 8 tháng 6
- lịch âm dương 8/6/1990
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 6 năm 1990
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 8 tháng 6 1990
-Danh ngôn Trung Quốc-
16 THÁNG 5
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Sửu (02G)
- Ngày Hắc đạo
- Tháng Nhâm Ngọ
- Năm Canh Ngọ
- Tiết khí: Mang chủng
Bính Dần (3h-5h)
Mậu Thìn (7h-9h)
Kỷ Tị (9h-11h)
Nhâm Thân (15h-17h)
Quý Dậu (17h-19h)
Ất Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 08/06/1990 | |
Bính Dần (3h-5h): Tư Mệnh | Mậu Thìn (7h-9h): Thanh Long |
Kỷ Tị (9h-11h): Minh Đường | Nhâm Thân (15h-17h): Kim Quỹ |
Quý Dậu (17h-19h): Bảo Quang | Ất Hợi (21h-23h): Ngọc Đường |
Giờ Hắc đạo 08/06/1990 | |
Giáp Tý (23h-1h): Thiên Lao | Ất Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ |
Đinh Mão (5h-7h): Câu Trận | Canh Ngọ (11h-13h): Thiên Hình |
Tân Mùi (13h-15h): Chu Tước | Giáp Tuất (19h-21h): Bạch Hổ |
Ngũ hành 08/06/1990 |
Ngũ hành niên mệnh: Phú Đăng Hỏa Ngày: Giáp Thìn; tức Can khắc Chi (Mộc, Thổ), là ngày cát trung bình (chế nhật). Nạp âm: Phú Đăng Hỏa kị tuổi: Mậu Tuất, Canh Tuất. Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa. Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý và Thân thành Thủy cục. Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 08/06/1990 |
Khai (Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng) |
Tuổi xung khắc 08/06/1990 |
Xung ngày: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn Xung tháng: Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn |
Sao tốt 08/06/1990 |
Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây |
Minh tinh: Tốt mọi việc |
Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi |
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc |
Sao xấu 08/06/1990 |
Hoang vu: Xấu mọi việc |
Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi |
Hướng xuất hành 08/06/1990 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 08/06/1990 |
Sao: Quỷ Ngũ hành: Kim Động vật: Dương (Dê) QUỶ KIM DƯƠNG: Vương Phách: XẤU (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6. - Nên làm: Chôn cất, cắt áo. - Kiêng cữ: Khởi tạo việc gì cũng xấu, nhất là xây cất nhà, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao giếng, động đất, xây tường, dựng cột. - Ngoại lệ: Sao Quỷ gặp ngày Tý đăng viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn. Gặp ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công, lập lò gốm lò nhuộm; nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Sao Quỷ gặp 16 âm lịch ngày Diệt Một kỵ làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, kỵ nhất đi thuyền. Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong, Đường tiền bất kiến chủ nhân lang, Mai táng thử nhật, quan lộc chí, Nhi tôn đại đại cận quân vương. Khai môn phóng thủy tu thương tử, Hôn nhân phu thê bất cửu trường. Tu thổ trúc tường thương sản nữ, Thủ phù song nữ lệ uông uông. |
Nhân thần 08/06/1990 |
Ngày 08-06-1990 dương lịch là ngày Can Giáp: Ngày can Giáp không trị bệnh ở đầu. |
Thai thần 08/06/1990 |
Tháng âm: 5 Vị trí: Thân Trong tháng này, vị trí Thai thần ở trên người thai phụ. Do đó, khi làm bất cứ việc gì, thai phụ nên nhẹ nhàng và cẩn thận, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Giáp Thìn Vị trí: Môn, Thê, Phòng, nội Đông Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong phòng, cửa phòng thai phụ, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, không nên tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 08/06/1990 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 1h-3h 13h-15h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 3h-5h 15h-17h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 5h-7h 17h-19h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 7h-9h 19h-21h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 9h-11h 21h-23h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 08/06/1990 |
Thiên Thương (Tốt) Xuất hành gặp cấp trên thì rất tốt, cầu tài được tài, mọi việc thuận lợi. |
Bành tổ bách kỵ 08/06/1990 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Giáp GIÁP bất khai thương tài vật hao vong Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất Ngày Thìn THÌN bất khốc khấp tất chủ trọng tang Ngày Thìn không nên khóc lóc, chủ sẽ có trùng tang |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
8/6/1989 | Nhạc sĩ, giáo sư Lưu Hữu Phước, còn có tên là Huỳnh Minh Siêng sinh nǎm 1921, quê ở tỉnh Cần Thơ qua đời. Những ca khúc nổi tiếng của ông: Bạch Đằng Giang, Hội nghị Diên Hồng, Hồn tử sĩ, Lên đàng, Tiếng gọi thanh niên, Ca ngợi Hồ Chủ tịch, Giờ hành động, Giải phóng miền Nam, Tiến về Sài Gòn. |
8/6/1969 | Do những thất bại trên chiến trường và chịu sức ép của phong trào phản chiến ở Mỹ, Tổng thống Hoa Kỳ Nichơn tuyên bố đợt rút quân đầu tiên 25.000 lính Mỹ khỏi Việt Nam. Đợt thứ hai là 35.000 lính vào tháng 8-1969. |
8/6/1967 | Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ra Tuyên bố công nhận biên giới hiện tại của Vương quốc Cǎmpuchia. |
8/6/1945 | Nhân dân Đông Bắc dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương đã nổi dậy đánh chiếm các đồn Đông Triều, Chí Linh, Mạo Khê, Tràng Bạch, lập ra Đệ tứ chiến khu, tức chiến khu Trần Hưng Đạo. Với các Uỷ ban nhân dân cách mạng và đội du kích chống Nhật. |
Sự kiện quốc tế | |
8/6/2008 | Một người đàn ông Nhật Bản lái một chiếc xe tải đâm vào một đám đông người đi bộ ở quận Akihabara, Tokyo, sau đó tiếp tục đâm ít nhất 12 người trước khi bị bắt giữ. |
8/6/1988 | Ngoại trưởng Liên Xô Eduard Shevardnadze tuyên bố trước Liên hiệp quốc rằng Liên Xô sẵn sàng ngừng vĩnh viễn các vụ thử nghiệm vũ khí hạt nhân nếu như Hoa Kỳ cũng đồng ý làm như vậy. |
8/6/1992 | Các đại biểu tham dự Hội nghị thượng đỉnh Trái đất tại Rio de Janero, Brazil thông qua việc thành lập một cơ chế mới của Liên hiệp quốc nhằm giám sát việc tuân thủ các hiệp ước về môi trường |
8/6/1988 | Ngoại trưởng Liên Xô Eduard Shevardnadze tuyên bố trước Liên hiệp quốc rằng Liên Xô sẵn sàng ngừng vĩnh viễn các vụ thử vũ khí hạt nhân nếu như Mỹ cũng đồng ý làm như vậy. |
8/6/1972 | Chiến tranh Việt Nam: nhiếp ảnh gia Nick Út chụp bức ảnh đoạt giải Pulitzer của ông khi đứa trẻ 9 tuổi trần truồng chạy xuống đường sau khi bị bỏng bởi bom napalm. |
8/6/1810 | Ngày sinh Rôbe Suman. Ông sinh ra tại TP.Xvican thuộc tiểu vương Xắcxôni, là một nhà soạn nhạc thiên tài và là một trong người tiêu biểu nhất của lĩnh vực thấm mỹ âm nhạc của Đức và thế giới. |
8/6/1783 | Núi lửa Laki tại Iceland bắt đầu đợt phun trào kéo dài tám tháng, khiến hơn 9.000 người thiệt mạng, mở đầu một nạn đói bảy năm và ngộ độc flo trầm trọng. |
8/6/907 | Hậu Lương Thái Tổ phong cho Vũ An tiết độ sứ Mã Ân tước hiệu Sở vương, Sở trở thành một quốc gia riêng biệt. |
Ngày 8 tháng 6 năm 1990 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 1990 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 8 tháng 6 năm 1990 , tức ngày 16-05-1990 âm lịch, là ngày Hắc đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Bính Dần (3h-5h): Tư Mệnh, Mậu Thìn (7h-9h): Thanh Long, Kỷ Tị (9h-11h): Minh Đường, Nhâm Thân (15h-17h): Kim Quỹ, Quý Dậu (17h-19h): Bảo Quang, Ất Hợi (21h-23h): Ngọc Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn, Xung tháng: Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất, Bính Thìn, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 16 tháng 5 năm 1990 là Khai (Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 08/06/1990, có sao tốt là Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây; Minh tinh: Tốt mọi việc; Yếu yên (thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc;
Các sao xấu là Hoang vu: Xấu mọi việc; Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi;
Ngày 8 tháng 6 năm 1990 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 8 tháng 6 năm 1990 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.