Lịch âm Ngày 17 tháng 1 năm 2002
- Cập nhật lần cuối 22/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 17-01-2002
- Ngày Âm Lịch: 05-12-2001
- Ngày Hắc đạo, Giờ Thìn (08G), Ngày Hắc đạo, Tháng Tân Sửu, Năm Nhâm Ngọ, Tiểu hàn
- Giờ Hoàng Đạo: Bính Tý (23h-1h) Mậu Dần (3h-5h) Kỷ Mão (5h-7h) Nhâm Ngọ (11h-13h) Quý Mùi (13h-15h) Ất Dậu (17h-19h)
- Lịch âm ngày 17 tháng 1
- lịch vạn niên 17/1/2002
- lịch vạn sự 17-1-2002
- âm lịch 17/1/2002
- lịch ngày tốt 17 tháng 1
- lịch âm dương 17/1/2002
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 1 năm 2002
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 17 tháng 1 2002
-Calderon-
5 THÁNG 12
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Thìn (08G)
- Ngày Hắc đạo
- Tháng Tân Sửu
- Năm Nhâm Ngọ
- Tiết khí: Tiểu hàn
Bính Tý (23h-1h)
Mậu Dần (3h-5h)
Kỷ Mão (5h-7h)
Nhâm Ngọ (11h-13h)
Quý Mùi (13h-15h)
Ất Dậu (17h-19h)
Giờ Hoàng đạo 17/01/2002 | |
Bính Tý (23h-1h): Tư Mệnh | Mậu Dần (3h-5h): Thanh Long |
Kỷ Mão (5h-7h): Minh Đường | Nhâm Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ |
Quý Mùi (13h-15h): Bảo Quang | Ất Dậu (17h-19h): Ngọc Đường |
Giờ Hắc đạo 17/01/2002 | |
Đinh Sửu (1h-3h): Câu Trận | Canh Thìn (7h-9h): Thiên Hình |
Tân Tị (9h-11h): Chu Tước | Giáp Thân (15h-17h): Bạch Hổ |
Bính Tuất (19h-21h): Thiên Lao | Đinh Hợi (21h-23h): Nguyên Vũ |
Ngũ hành 17/01/2002 |
Ngũ hành niên mệnh: Tuyền Trung Thủy Ngày: Ất Dậu; tức Chi khắc Can (Kim, Mộc), là ngày hung (phạt nhật). Nạp âm: Tuyền Trung Thủy kị tuổi: Kỷ Mão, Đinh Mão. Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Dậu lục hợp Thìn, tam hợp Sửu và Tỵ thành Kim cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 17/01/2002 |
Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.) |
Tuổi xung khắc 17/01/2002 |
Xung ngày: Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu Xung tháng: Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão |
Sao tốt 17/01/2002 |
Thiên đức hợp: Tốt mọi việc |
Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng |
Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi |
Tam Hợp: Tốt mọi việc |
Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho |
Sao xấu 17/01/2002 |
Thiên Ngục: Xấu mọi việc |
Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà |
Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt |
Câu Trận: Kỵ an táng |
Cô thần: Xấu với cưới hỏi |
Lỗ ban sát: Kỵ khởi công, động thổ |
Ngày kỵ 17/01/2002 |
Ngày 17-01-2002 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu. |
Hướng xuất hành 17/01/2002 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 17/01/2002 |
Sao: Đẩu Ngũ hành: Mộc Động vật: Giải (con cua) ĐẨU MỘC GIẢI: Tống Hữu: TỐT (Kiết Tú) Tướng tinh con cua, chủ trị ngày thứ 5. - Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, may áo, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh. - Kiêng cữ: Rất kỵ đi thuyền. Con sinh vào ngày này nên đặt tên là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng thì mới dễ nuôi. - Ngoại lệ: Sao Đẩu gặp ngày Tỵ mất sức, gặp ngày Dậu tốt. Gặp ngày Sửu đăng viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài, Văn vũ quan viên vị đỉnh thai, Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến, Phần doanh tu trúc, phú quý lai. Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã, Vượng tài nam nữ chủ hòa hài, Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ, Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai. |
Nhân thần 17/01/2002 |
Ngày 17-01-2002 dương lịch là ngày Can Ất: Ngày can Ất không trị bệnh ở hầu. |
Thai thần 17/01/2002 |
Tháng âm: 12 Vị trí: Sàng Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Ất Dậu Vị trí: Đôi, Ma, Môn, ngoại Tây Bắc Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Bắc phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay bột và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 17/01/2002 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 1h-3h 13h-15h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 3h-5h 15h-17h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 5h-7h 17h-19h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 7h-9h 19h-21h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 9h-11h 21h-23h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 17/01/2002 |
Huyền Vũ (Xấu) Xuất hành đều cãi cọ, gặp việc xấu không nên đi. |
Bành tổ bách kỵ 17/01/2002 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Ất ẤT bất tải thực thiên chu bất trưởng Ngay can Ất không nên gieo trồng, ngàn gốc không lên Ngày Dậu DẬU bất hội khách tân chủ hữu thương Ngày chi Dậu không nên hội khách, tân chủ có hại |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
17/1/1978 | 17-1-1978 đến 22-1-1978: Hội nghị công tác dân tộc cả nước lần đầu tiên đã họp ở thành phố Nha Trang. Hội nghị đã bàn và thống nhất phương hướng công tác dân tộc trong những nǎm tới. |
17/1/1960 | Dưới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ Bến Tre, nhân dân các xã Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày đã nổi dậy đánh đồn bốt, diệt ác ôn, giải tán chính quyền địch, giành lấy quyền làm chủ thôn xã. Từ ba xã đó, cuộc nổi dậy lan ra toàn huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre. Tiếp đó, phong trào Đồng khởi như nước vỡ bờ nổ ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở miền Trung Trung bộ. |
17/1/1947 | Quân Pháp từ Nam Ô đánh lên đèo Hải Vân và đổ bộ lên Lǎng Cô, cố khai thông con đường qua đèo Hải Vân để tiếp viện cho đồng bọn đang bị quân dân Thừa Thiên vây đánh trong thành phố Huế. Dựa vào thế núi hiểm trở, vệ quốc đoàn đã chặn đánh địch trên cả 2 tuyến đường bộ và đường sắt. Trong 3 ngày chiến đấu dũng cảm ta đã tiêu diệt hơn 200 lính Âu Phi, biến Hải Vân thành mồ chôn giặc Pháp. |
17/1/1946 | Ngày mất của Bích Khê, tên thật là Lê Quang Lương. Bích Khê sinh ngày 24-3-1916 tại xã Phước Lộc, huyện Sơn Tinh tỉnh Quảng Ngãi. Bích Khê để lại ba tập thơ: Mấy dòng thơ cũ (1931-1936), Tinh huyết (1939). Tinh Hoa (1938-1944); một tập vǎn xuôi tự truyện Lột truồng. |
Sự kiện quốc tế | |
17/1/1991 | Liên quân gồm 40 nước do Mỹ cầm đầu đã mở cuộc tiến công đầu tiên bằng tên lửa phóng từ tàu chiến Mỹ ở ngoài khơi vịnh Pécxích và sau đó dùng máy bay ném bom xuống các mục tiêu quan trọng ở Côoét và Irắc. Chiến tranh vùng Vịnh đã kéo dài suốt 40 ngày đêm, đến ngày 28-1-1991 mới kết thúc. |
17/1/1995 | Động đất lớn Hanshin với cường độ 7,3 (theo thang độ lớn sửa đổi của Cơ quan Khí tượng Nhật Bản) xảy ra gần thành phố Kobe, Nhật Bản, phá hủy toàn bộ thành phố, làm 6.433 người thiệt mạng. |
17/1/1992 | Trong một chuyến viếng thăm Hàn Quốc, Thủ tướng Nhật Bản Miyazawa Kiichi bày tỏ lời xin lỗi về việc quân lính Nhật ép buộc phụ nữ Triều Tiên làm nô lệ tình dục trong chiến tranh thế giới thứ hai. |
17/1/1982 | Ngày Chủ nhật Lạnh - nhiệt độ tại Hoa Kỳ giảm xuống mức thấp nhất trong vòng 100 năm ở nhiều thành phố. |
17/1/1811 | Chiến tranh giành độc lập Mexico: trong trận Cầu Calderón, đội quân Tây Ban Nha gồm 6.000 binh lính đánh bại quân số cách mạng gần 100.000 người của Mexico. |
Ngày 17 tháng 1 năm 2002 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 2002 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 17 tháng 1 năm 2002 , tức ngày 05-12-2001 âm lịch, là ngày Hắc đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Bính Tý (23h-1h): Tư Mệnh, Mậu Dần (3h-5h): Thanh Long, Kỷ Mão (5h-7h): Minh Đường, Nhâm Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ, Quý Mùi (13h-15h): Bảo Quang, Ất Dậu (17h-19h): Ngọc Đường
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu, Xung tháng: Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu, Ất Mão, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông Nam, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 5 tháng 12 năm 2001 là Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp.).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 17/01/2002, có sao tốt là Thiên đức hợp: Tốt mọi việc; Nguyệt đức hợp: Tốt mọi việc, kỵ tố tụng; Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Tam Hợp: Tốt mọi việc; Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho;
Các sao xấu là Thiên Ngục: Xấu mọi việc; Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà; Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt; Câu Trận: Kỵ an táng; Cô thần: Xấu với cưới hỏi; Lỗ ban sát: Kỵ khởi công, động thổ;
Ngày 17 tháng 1 năm 2002 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 17 tháng 1 năm 2002 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.