Lịch âm Ngày 14 tháng 5 năm 2011
- Cập nhật lần cuối 21/11/2024
- Ngày Dương Lịch: 14-05-2011
- Ngày Âm Lịch: 12-04-2011
- Ngày Hắc đạo, Giờ Tý (23G), Ngày Hắc đạo, Tháng Quý Tị, Năm Tân Mẹo, Lập hạ
- Giờ Hoàng Đạo: Ất Sửu (1h-3h) Mậu Thìn (7h-9h) Canh Ngọ (11h-13h) Tân Mùi (13h-15h) Giáp Tuất (19h-21h) Ất Hợi (21h-23h)
- Lịch âm ngày 14 tháng 5
- lịch vạn niên 14/5/2011
- lịch vạn sự 14-5-2011
- âm lịch 14/5/2011
- lịch ngày tốt 14 tháng 5
- lịch âm dương 14/5/2011
Chuyển đổi lịch âm dương tháng 5 năm 2011
Chọn ngày dương lịch bất kỳ
Lịch âm dương ngày 14 tháng 5 2011
-Thomas Fuller-
12 THÁNG 4
- Ngày Hắc đạo
- Giờ Tý (23G)
- Ngày Hắc đạo
- Tháng Quý Tị
- Năm Tân Mẹo
- Tiết khí: Lập hạ
Ất Sửu (1h-3h)
Mậu Thìn (7h-9h)
Canh Ngọ (11h-13h)
Tân Mùi (13h-15h)
Giáp Tuất (19h-21h)
Ất Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo 14/05/2011 | |
Ất Sửu (1h-3h): Ngọc Đường | Mậu Thìn (7h-9h): Tư Mệnh |
Canh Ngọ (11h-13h): Thanh Long | Tân Mùi (13h-15h): Minh Đường |
Giáp Tuất (19h-21h): Kim Quỹ | Ất Hợi (21h-23h): Bảo Quang |
Giờ Hắc đạo 14/05/2011 | |
Giáp Tý (23h-1h): Bạch Hổ | Bính Dần (3h-5h): Thiên Lao |
Đinh Mão (5h-7h): Nguyên Vũ | Kỷ Tị (9h-11h): Câu Trận |
Nhâm Thân (15h-17h): Thiên Hình | Quý Dậu (17h-19h): Chu Tước |
Ngũ hành 14/05/2011 |
Ngũ hành niên mệnh: Đại Lâm Mộc Ngày: Kỷ Tỵ; tức Chi sinh Can (Hỏa, Thổ), là ngày cát (nghĩa nhật). Nạp âm: Đại Lâm Mộc kị tuổi: Quý Hợi, Đinh Hợi. Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Tỵ lục hợp Thân, tam hợp Sửu và Dậu thành Kim cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý. |
Xem ngày tốt xấu theo trực 14/05/2011 |
Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.) |
Tuổi xung khắc 14/05/2011 |
Xung ngày: Tân Hợi, Đinh Hợi Xung tháng: Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão |
Sao tốt 14/05/2011 |
Nguyệt Ân: Tốt mọi việc |
Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho |
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc |
Hoàng Ân: |
Sao xấu 14/05/2011 |
Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc |
Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ |
Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt |
Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng |
Câu Trận: Kỵ an táng |
Hướng xuất hành 14/05/2011 |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú 14/05/2011 |
Sao: Liễu Ngũ hành: Thổ LIỄU THỔ CHƯƠNG: Nhậm Quang: XẤU (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7. - Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu. - Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi. - Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt. Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất. Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi. Liễu tinh tạo tác chủ tao quan, Trú dạ thâu nhàn bất tạm an, Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử, Điền viên thoái tận, thủ cô hàn, Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt, Yêu đà bối khúc tự cung loan Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận, Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn. |
Nhân thần 14/05/2011 |
Ngày 14-05-2011 dương lịch là ngày Can Kỷ: Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong 14/05/2011 |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h 23h- 1h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. 1h-3h 13h-15h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 3h-5h 15h-17h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 5h-7h 17h-19h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 7h-9h 19h-21h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 9h-11h 21h-23h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh 14/05/2011 |
Bảo Thương (Tốt) Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc đều thuận theo ý muốn, áo phẩm vinh quy, nói chung làm mọi việc đều tốt. |
Bành tổ bách kỵ 14/05/2011 |
BÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Kỷ KỶ bất phá khoán nhị chủ tịnh vong Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất Ngày Tị TỴ bất viễn hành tài vật phục tàng Ngày Tỵ không nên đi xa tiền của mất mát |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
14/5/1996 | Nhạc sỹ Xuân Hồng tên thật là Nguyễn Hồng Xuân, sinh nǎm 1928 tại tỉnh Tây Ninh qua đời. Những ca khúc chính của ông: Bài ca may áo, Xuân chiến khu, Chiếc khǎn tay, Mùa xuân trên thành phố Hồ Chí Minh, Người mẹ của tôi. |
14/5/1992 | TƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội và Bộ Quốc phòng phát động phong trào Tặng sổ tiết kiệm tình nghĩa trong cả nước. |
14/5/1951 | Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban sắc lệnh thành lập Sở Mậu dịch trong Bộ Công thương. |
Sự kiện quốc tế | |
14/5/1973 | Skylab, trạm không gian đầu tiên của Hoa Kỳ được phóng lên vũ trụ. |
14/5/1996 | Tổng thống Mỹ Bin Clintơn đã ký lệnh chấm dứt việc coi Việt Nam là khu vực chiến sự sau 21 nǎm quân đội Mỹ rút khỏi miền Nam Việt Nam. |
14/5/1963 | Kuwait gia nhập Liên Hiệp Quốc |
14/5/1955 | Hiệp ước Vácsava được ký kết tại cung điện Rátd style="white-space: inherit"ivin ở trung tâm thủ đô Vacsava Ba Lan. Vácsava là Hiệp ước hữu nghị hợp tác và tương trợ giữa các nước đồng minh xã hội chủ nghĩa châu Âu. |
14/5/1948 | Israel tuyên bố là một nhà nước độc lập và thành lập chính phủ lâm thời. Ngay sau khi tuyên bố, Israel bị các quốc gia Ả Rập lân cận tấn công, gây ra cuộc chiến tranh Ả Rập-Israel. |
14/5/1936 | Mặt trận nhân dân do Đảng Cộng sản Pháp làm nòng cốt đã giành thắng lợi lớn trong cuộc Tổng tuyển cử năm 1936. |
14/5/1771 | Rốbơt Ôoen, nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng người Anh ra đời. Ông mất ngày 17-11-1858. |
14/5/1643 | Louis XIV kế vị ngôi vua nước Pháp vào năm bốn tuổi, sau cái chết của người cha là Louis XIII. |
Ngày 14 tháng 5 năm 2011 là ngày tốt hay xấu?
Lịch Vạn Niên 2011 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày tốt xấu, ngày 14 tháng 5 năm 2011 , tức ngày 12-04-2011 âm lịch, là ngày Hắc đạo
Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Ất Sửu (1h-3h): Ngọc Đường, Mậu Thìn (7h-9h): Tư Mệnh, Canh Ngọ (11h-13h): Thanh Long, Tân Mùi (13h-15h): Minh Đường, Giáp Tuất (19h-21h): Kim Quỹ, Ất Hợi (21h-23h): Bảo Quang
Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Tân Hợi, Đinh Hợi, Xung tháng: Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão, .
Nên xuất hành - Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành hướng - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam, xấu.
Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 12 tháng 4 năm 2011 là Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.).
Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 14/05/2011, có sao tốt là Nguyệt Ân: Tốt mọi việc; Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho; Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc; Hoàng Ân: ;
Các sao xấu là Tiểu Hồng Sa: Xấu mọi việc; Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; Thụ tử: Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt; Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng; Câu Trận: Kỵ an táng;
Ngày 14 tháng 5 năm 2011 là ngày tốt hay xấu?
Nếu xem xét tổng thể thì ngày 14 tháng 5 năm 2011 là ngày xấu (ngày hắc đạo), tuy nhiên chúng ta cần cân nhắc các yếu tốt khác trong ngày như giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, chính vì vậy các bạn cần phải làm theo các bước để xác định giờ tốt nhất để khởi sự
- Bước 1: Tránh các ngày đại kỵ, ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trên.
- Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
- Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên n, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
- Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
- Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo, tránh các giờ xung khắc với bản mệnh) để khởi sự.